« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Địa lý 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)


Tóm tắt Xem thử

- Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao.
- Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam.
- Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và biết được đặc điểm chung nhất của mỗi miền địa lí tự nhiên..
- Nhận thức được các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mọi miền..
- Kĩ năng phân tích tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền..
- Thái độ: Sự hình thành 3 đai cao trước hết do sự thay đổi khí hậu theo độ cao, sau đó là sự khác nhau về thổ nhưỡng và sinh vật.
- Định hướng phát triển năng lực học sinh:.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam..
- Bản đồ các miền địa lí tự nhiên Việt Nam..
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động l: Tìm hiểu nguyên nhân tạo.
- nên phân hoá cảnh quan theo độ cao..
- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào?.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các đai cảnh quan theo độ cao..
- Nhóm l: Tìm hiểu dai nhiệt đới gió mùa..
- Nhóm 2: Đai cận nhiệt gió mùa trên núi..
- Nhóm 3: Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên..
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:.
- Tại sao đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên chỉ có ở miền Bắc?.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm 3 miền địa lý tự nhiên.
- Bước 1: GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu các đặc điểm của một miền địa lí tự nhiên.
- Nhóm 1: tìm hiểu đặc điểm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ..
- Nhóm 2: tìm hiểu đặc điểm miền Tây Bắc.
- Thiên nhiên phân hóa theo độ cao:.
- Khí hậu phân hoá theo độ cao và phụ thuộc vào độ cao của địa hình.
- Đai nhiệt đới gió mùa:.
- Giới hạn: Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m.
- miền Nam có độ cao 900-1000m..
- Đặc điểm:.
- Khí hậu: mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25 o C.
- Đất đai: đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, đất feralit chiếm hơn 60%..
- Sinh vật: HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, HST rừng nhiệt đới gió mùa..
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
- Giới hạn: Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m..
- Khí hậu: mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25 o C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng..
- Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao.
- Khí hậu: quanh năm nhiệt độ dưới 15 o C, mùa đông dưới 5 o C..
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm miền Nam Trung và Nam Bộ..
- GV đưa câu hỏi cho các nhóm:.
- Câu hỏi cho nhóm l: Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?.
- Câu hỏi cho nhóm 2: Hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi Trường Sơn có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu của miền? Địa hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế ảnh hưởng như thế nào đối với thổ nhưỡng - sinh vật trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?.
- Câu hỏi cho nhóm 3: Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa không rõ rệt.
- Đặc điểm của khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất nông nghiệp của miền này?.
- Các miền tự nhiên:.
- Ở mỗi miền tự nhiên khác nhau, thường thì những điều kiện tự nhiên không giống nhau nên cần có những biện pháp phù hợp để giảm nhẹ tác động của các thiên tai và thích ứng với những thất thường ngày càng tăng của BĐKH..
- Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam?.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới chu đáo, yêu cầu học sinh chuẩn bị những kiến thức căn bản về vấn đền sử dụng và bảo vệ tự nhiên.