« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ phục vụ công tác quản lý đất đai huyện Ba Vì thành phố Hà Nội


Tóm tắt Xem thử

- Tổng quan về đất mặt nƣớc sông, hồ.
- Khái niệm về đất mặt nước sông, hồ.
- Các nhân tố tạo thành đất mặt nước sông, hồ.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới đất mặt nước sông, hồ.
- Vai trò của đất mặt nước sông, hồ trong đời sống kinh tế - xã hội.
- Khái niệm về biến động đất mặt nước sông, hồ.
- Tổng quan về viễn thám và GIS trong việc đánh giá biến động đất mặt nƣớc sông, hồ.
- Tích hợp tư liệu viễn thám và GIS nghiên cứu đất mặt nước sông, hồ.
- QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG, HỒ.
- Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu biến động đất mặt nƣớc sông, hồ sử dụng kỹ thuật viễn thám.
- Các phương pháp nghiên cứu biến động đất mặt nước sông, hồ sử dụng kỹ thuật viễn thám.
- Quy trình công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng đất mặt nước sông, hồ bằng ảnh viễn thám.
- Quy trình công nghệ thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ bằng ảnh viễn thám và GIS.
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên - các yếu tố hình thành đất mặt nước sông, hồ khu vực nghiên cứu.
- Điều kiện kinh tế xã hội – các yếu tố ảnh hưởng tới đất mặt nước sông, hồ khu vực nghiên cứu.
- Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và đất mặt nƣớc sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu biến động đất mặt nƣớc sông, hồ.
- Thiết kế lớp thông tin bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Biên tập và thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ.
- Nhận xét và đánh giá diễn biến đất mặt nước sông, hồ giai đoạn .
- Nhận xét và đánh giá diễn biến đất mặt nước sông, hồ giai.
- Nhận xét và đánh giá diễn biến đất mặt nước sông, hồ thời kỳ .
- Các nhân tố ảnh hưởng tới biến động đất mặt nước sông, hồ.
- Sơ đồ tổng quát quy trình công nghệ thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ bằng tư liệu viễn thám có sử dụng phương pháp sau phân loại.
- Quy trình thành lập bản đồ biến động mặt nước sông, hồ bằng viễn thám và GIS.
- Sơ đồ cấu trúc CSDL biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Chú giải bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ thời kỳ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Biểu đồ diện tích biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì thời kỳ .
- Bảng các lớp thông tin bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Kết quả biến động các loại hình sử dụng đất và đất mặt nước sông, hồ giai đoạn 1995-2003.
- Kết quả biến động các loại hình sử dụng đất và đất mặt nước sông, hồ giai đoạn 2003-2011.
- Bảng mức độ biến động diện tích đất mặt nước sông, hồ qua 2 giai đoạn.
- Bảng diện tích biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì thời kỳ .
- Tổng quan cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong việc đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ..
- Nghiên cứu các đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, các yếu tố ảnh hưởng tới biến động đất mặt nước sông, hồ..
- Ứng dụng công nghệ viễn thám thành lập các bản đồ hiện trạng đất mặt nước sông, hồ ở một số thời điểm..
- Ứng dụng GIS thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ, tỉ lệ 1:50.000 khu vực huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn .
- Phân tích, đánh giá chi tiết diện tích biến động đất mặt nước sông, hồ.
- Đất mặt nước sông, hồ giới hạn như sau:.
- Đề tài đã xây dựng cơ sở khoa học và phương pháp luận về tích hợp tư liệu viễn thám và GIS để nghiên cứu biến động đất mặt nước sông, hồ..
- Chương 1: Cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS trong việc đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ..
- Chương 2: Các phương pháp thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ bằng công nghệ viễn thám và GIS.
- Quy trình thành lập bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ..
- Tổng quan về đất mặt nƣớc sông, hồ 1.1.1.
- Như vậy, đất mặt nước sông, hồ có thể hiểu là đất có mặt nước.
- Khái niệm về biến động đất mặt nước sông, hồ 1.1.5.1.
- Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu kết hợp tư liệu viễn thám và GIS nghiên cứu sự biến động đất mặt nước sông, hồ.
- Ứng dụng khả năng phân tích không gian của GIS để đánh giá biến động đất mặt nước sông, hồ.
- Mục tiêu của đề tài là xây dựng bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội tỉ lệ 1:50.000 giai đoạn .
- Viễn thám được coi là công cụ hữu hiệu nghiên cứu tài nguyên đất đai nói chung kể cả nghiên cứu biến động đất mặt nước sông, hồ.
- CÁC PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG, HỒ BẰNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM.
- ĐỒ BIẾN ĐỘNG ĐẤT MẶT NƢỚC SÔNG, HỒ.
- Kỹ thuật viễn thám: Sử dụng tư liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ để thành lập bản đồ hiện trạng đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội..
- Phân tích biến động.
- Xây dựng bản đồ hiện trạng đất mặt nước sông, hồ trên cơ sở giải đoán ảnh vệ tinh trên từng năm một..
- Bảng tổng hợp diện tích đất mặt nước sông, hồ.
- Thành lập bản đồ biến động.
- Đánh giá biến động.
- Tóm tắt quá trình ứng dụng phần mềm ENVI để phân loại biến động đất mặt nước sông, hồ.
- Số liệu biến động.
- Từ bản các đồ hiện trạng sử dụng đất trên, tiến hành biên tập thành lập bản đồ hiện trạng đất mặt nước sông, hồ cho khu vực nghiên cứu.
- Thiết kế lớp thông tin bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội..
- a) Thông tin bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội được thể hiện trong bảng 3.1..
- b) Nội dung và cấu trúc CSDL biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- CSDL bản đồ biến động đất.
- Biến động.
- Vùng đất mặt nước mất đi giai đoạn hình thành giai đoạn .
- Vùng đất mặt nước hình thành giai đoạn mất đi giai đoạn .
- b) Biến động.
- Các lớp thông tin biến động của các vùng đất mặt nước sông, hồ và một số loại hình sử dụng đất chính (biến động khác) theo từng giai đoạn..
- Vùng đất mặt nước tồn tại trước 1995.
- Vùng đất mặt nước hình thành giai đoạn .
- Vùng đất mặt nước mất đi giai đoạn .
- Vùng đất mặt nước ổn đinh thời kỳ .
- Chồng xếp các lớp thông tin để phân tích biến động đất mặt nước sông, hồ các giai đoạn .
- Bộ bản đồ biến động đất mặt nước sông, hồ huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội thể hiện ở phụ lục của luận văn này..
- Như vậy tổng diện tích đất mặt nước sông, hồ biến.
- Biến động diện tích đất mặt nƣớc sông, hồ 2 giai đoạn.
- Đất mặt nước được hình thành .
- Đất mặt nước bị mất đi .
- Mức độ biến động .
- Qua hai giai đoạn, biến động đất mặt nước sông, hồ (SMN) nhìn chung có xu hướng giảm đi nhiều.
- Biến động đất mặt nƣớc sông, hồ thời kỳ Diện tích (ha) Tỷ lệ.
- Đất mặt nước tồn tại trước .
- Đất mặt nước mất đi giai đoạn .
- Đất mặt nước hình thành giai đoạn mất đi giai.
- Đất mặt nước ổn đinh thời kỳ .
- Như vậy, trong giai đoạn tổng diện tích đất mặt nước hình thành là:.
- Biến động đât mặt nước sông, hồ thời kỳ Loại hình SDĐ khác.
- Đất mặt nước tồn tại trước 1995.
- Đất mặt nước hình thành giai đoạn .
- Đất mặt nước hình thành giai đoạn mất đi giai đoạn .
- Biến động đất mặt nƣớc sông, hồ thời kỳ .
- Tổ chức điều tra quy hoạch và giao, cho thuê đất mặt nước sông, hồ.
- QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BIẾN ĐỘNG MẶT NƯỚC SÔNG, HỒ TỶ LỆ trong phần mềm Microstation).
- Vùng đất mặt nước sông, kênh, hồ, ao không biến động.
- Vùng đất mặt nước sông, kênh, hồ, ao hình thành giai đoạn 1995-2003.
- 26 Vùng đất mặt nước sông, kênh, hồ, ao hình ACR GIS XỬ LÝ.
- Vùng đất mặt nước c sông, kênh, hồ, ao mất đi giai đoạn 1995-2003.
- Vùng đất mặt nước sông, kênh, hồ, ao mất đi giai đoạn 2003-2011