« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích đa dạng cảnh quan phục vụ định hướng bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình


Tóm tắt Xem thử

- PHÂN TÍCH ĐA DẠNG CẢNH QUAN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG BẢO VỆ VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN.
- Các c ng trình nghi n cứu đa dạng cảnh quan.
- Các quan điểm về đa dạng cảnh quan.
- Các m hình định lƣợng đa dạng cảnh quan.
- Nội dung ứng dụng các kết quả nghi n cứu đa dạng cảnh quan.
- PHÂN TÍCH ĐA DẠNG CẢNH QUAN HUYỆN TIỀN HẢI.
- Đa dạng các nhân tố thành tạo cảnh quan.
- Đa dạng các đơn vị phân loại cảnh quan.
- Hệ thống phân loại cảnh quan.
- Định lƣợng đa dạng cảnh quan tr n cơ sở các m hình độ đo cảnh quan.
- Định hƣớng bảo vệ và sử dụng hợp l cảnh quan huyện Tiền Hải.
- Phƣơng án định hƣớng bảo vệ và sử dụng hợp l cảnh quan.
- Hệ thống các độ đo nghi n cứu đa dạng cảnh quan.
- Hệ thống phân loại cảnh quan khu vực nghi n cứu.
- Giá trị độ đo đa dạng cảnh quan theo các tiểu vùng và toàn bộ CQ khu vực huyện Tiền Hải.
- Thống k đặc điểm các dạng cảnh quan huyện Tiền Hải.
- Định hƣớng bảo vệ và sử dụng cảnh quan huyện Tiền Hải.
- Bản đồ cảnh quan khu vực nghi n cứu.
- Chú giải bản đồ cảnh quan khu vực nghi n cứu.
- Bản đồ định hƣớng bảo vệ và sử dụng cảnh quan huyện Tiền Hải.
- Phân tích các nhân tố thành tạo cảnh quan (xác định, xây dựng và bi n tập các bản đồ hợp phần: bản đồ địa chất, bản đồ địa mạo, bản đồ thổ nhƣỡng, bản đồ hiện trạng sử dụng đất).
- Cơ sở l luận, phƣơng pháp nghi n cứu đa dạng cảnh quan phục vụ định hƣớng bảo vệ và sử dụng hợp l tài nguy n khu vực huyện Tiền Hải..
- Phân tích đa dạng cảnh quan huyện Tiền Hải..
- Các công trình nghiên cứu đa dạng cảnh quan.
- trúc thảm thực vật trong cảnh quan.
- (ii) tăng khả năng phục hồi đa dạng sinh học và đa dạng cảnh quan của khu vực.
- Tại Việt Nam, các nghi n cứu về đa dạng cảnh quan kh ng nhiều.
- cảnh quan tỷ lệ 1:100.000.
- LÝ LUẬN VỀ ĐA DẠNG CẢNH QUAN 1.2.1.
- Romme và Knight (1982) cho rằng đa dạng cảnh quan đƣợc hình thành do:.
- Các mô hình định lƣợng về đa dạng cảnh quan.
- giá định lƣợng đa dạng cảnh quan và đa dạng sinh học.
- Hệ thống các độ đo định lượng đa dạng cảnh quan.
- m là số kiểu mảnh rời rạc trong cảnh quan.
- TLA là tổng diện tích cảnh quan (m 2.
- TLA là tổng diện tích cảnh quan (ha)..
- Chỉ số hình dạng cảnh quan (LSI):.
- Trong đó: LSI là chỉ số hình dạng cảnh quan.
- Nội dung ứng dụng các kết quả nghiên cứu đa dạng cảnh quan.
- Theo đó, các nội dung nghi n cứu đa dạng cảnh quan đƣợc xác định nhƣ sau:.
- Phân tích đa dạng các đơn vị phân vùng cảnh quan (số lƣợng các đơn vị phân vùng cảnh quan, đặc trƣng sinh thái học và đặc trƣng văn hóa);.
- Phân tích đa dạng các đơn vị phân loại cảnh quan (số lƣợng các đơn vị phân loại cảnh quan);.
- Phân tích đa dạng các yếu tố cấu trúc cảnh quan;.
- tố đa dạng về đặc điểm phân vị cảnh quan của khu vực.
- Xác định hệ thống phân loại cảnh quan.
- Thành lập bản đồ cảnh quan.
- Bƣớc 4 Đặc điểm phân hóa cảnh quan.
- Định lƣợng đa dạng cảnh quan.
- ĐA DẠNG CÁC HỢP PHẦN THÀNH TẠO CẢNH QUAN 2.2.1.
- ĐA DẠNG CÁC ĐƠN VỊ PHÂN LOẠI CẢNH QUAN.
- Hệ thống phân loại cảnh quan khu vực nghiên cứu.
- cảnh quan Dấu hiệu.
- 1 Kiểu cảnh quan.
- Có 1 kiểu cảnh quan.
- 2 Hạng cảnh quan.
- Có 6 hạng cảnh quan..
- 3 Dạng cảnh quan.
- Có 26 dạng cảnh quan..
- Kiểu cảnh quan.
- Hạng và dạng cảnh quan.
- Hiện nay, dạng cảnh quan này đƣợc sử dụng chủ yếu cho mục ti u quần cƣ..
- Diện tích cảnh quan L2 là 1.499,83 ha..
- Diện tích dạng cảnh quan QC3 là 132,9 ha..
- Diện tích dạng cảnh quan này là 3225,63 ha..
- Hiện nay, dạng cảnh quan này đang đƣợc sử dụng để trồng hoa màu.
- Bản đồ cảnh quan huyện Tiền Hải.
- Chú giải bản đồ cảnh quan huyện Tiền Hải.
- Hiện nay, dạng cảnh quan này đang đƣợc sử dụng cho mục đích quần cƣ..
- Diện tích dạng cảnh quan này là 195,96 ha..
- Hiện nay, dạng cảnh quan này sử dụng cho mục đích trồng rừng ngập mặn.
- Diện tích của dạng cảnh quan này là 232,98 ha..
- Hiện nay, dạng cảnh quan này đƣợc sử dụng chủ yếu cho mục ti u quần cƣ.
- Hiện nay, dạng cảnh quan này đƣợc sử dụng chủ yếu cho mục ti u nu i trồng thủy sản.
- Hiện nay, dạng cảnh quan này đƣợc sử dụng chủ yếu cho mục ti u rừng ngập mặn.
- Hạng cảnh quan bãi triều thấp (H4): gồm 1 dạng cảnh quan duy nhất (DT20).
- Hiện nay, dạng cảnh quan này vẫn là đất bằng chƣa sử dụng.
- Hiện nay, dạng cảnh quan này sử dụng cho mục đích quần cƣ.
- Hiện nay, dạng cảnh quan này sử dụng để trồng hoa màu.
- Hạng cảnh quan đồng bằng delta (H1).
- b) Các đơn vị phân vùng cảnh quan.
- chỉ số hình dạng cảnh quan (LSI), chỉ số mảnh rời rạc lớn nhất (LPI).
- Do đó, mức độ đa dạng cảnh quan ở tiểu vùng I đạt giá trị thấp nhất.
- Thống kê đặc điểm các dạng cảnh quan huyện Tiền Hải Cảnh.
- X Tiểu vùng cảnh quan trồng lúa.
- X Tiểu vùng cảnh quan nông nghiệp.
- Tiểu vùng cảnh quan.
- Phƣơng án định hƣớng bảo vệ và sử dụng hợp lý cảnh quan.
- Các cảnh quan NT16 giữ nguy n mục đích sử dụng nu i trồng thủy sản..
- Định hướng bảo vệ và sử dụng cảnh quan huyện Tiền Hải.
- Bản đồ định hướng bảo vệ và sử dụng cảnh quan huyện Tiền Hải.
- Bản tả tổng hợp cảnh quan.
- PHIẾU KHẢO SÁT CẢNH QUAN.
- Trọng số đánh giá cảnh quan đối với cây hoa hòe:.
- Trọng số đánh giá cảnh quan đối với hoa màu:.
- Trọng số đánh giá cảnh quan đối với nuôi trồng thủy sản:.
- Trọng số đánh giá cảnh quan đối với cây lúa:.
- Bảng đánh giá tổng hợp các cảnh quan theo các mục đích sử dụng đất.
- Đánh giá tổng hợp cảnh quan cho trồng hoa hòe:.
- Đánh giá tổng hợp cảnh quan cho trồng hoa màu:.
- Đánh giá tổng hợp cảnh quan cho nuôi trồng thủy sản:.
- Đánh giá tổng hợp cảnh quan cho trồng lúa: