« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân loại và cách sử dụng tính từ trong Tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- PHÂN LOẠI VÀ CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH.
- Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất….
- Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ.
- Tính từ cũng thường đi sau một vài động từ như động từ “to be” hay “look”, “seem”,.
- Ví dụ.
- Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả..
- Nhiều tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ - kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ - chất liệu danh từ).
- Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất..
- Các tính từ trong tiếng Anh có hình thức giống nhau, không phụ thuộc vào số của danh từ..
- Trước danh từ:.
- Sau danh từ:.
- Hậu tố (đuôi) của Tính từ:.
- Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là:.
- Ví dụ: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary….
- Tính từ kết thúc là –ing và –ed:.
- Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed Ví dụ: surprise (v) à surprising (adj.
- Ví dụ: She has an interesting film..
- Ví dụ: I feel bored when I listen to classical music..
- Tính từ đi kèm giới từ:.
- Đi kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something) Ví dụ: I am excited about the film..
- Tùy từng tính từ sẽ có giới từ đi kèm cụ thể.
- Một số ví dụ về tính từ đi kèm với giới từ:.
- Các loại tính từ theo chức năng.
- Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng Ví dụ: Vietnam à Vietnamese.
- Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa.
- Tính từ miêu tả: những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ Phần lớn tính từ đều thuộc loại này.
- Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm.
- Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai Ví dụ.
- Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s.
- Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”.
- Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự VD.
- Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật Ví dụ.
- Other, another: khác Ví dụ.
- Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia.
- Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ.
- This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều.
- Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ Ví dụ: whichever, whatever….
- Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi Ví dụ.
- Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:.
- What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ..
- Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ..
- Các loại tính từ theo cách thành lập.
- Tính từ đơn: long, blue, good, bad 5.1.
- Tính từ phát sinh.
- Thêm hậu tố: thường cấu tạo từ một danh từ thêm các đuôi như y, ly, ful, less, en, like, able, al, an, ian, ical, ish, some, ern….
- Tính từ ghép.
- Tính từ ghép là sự kết hợp của hai hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất..
- Khi các từ được kết hợp lại với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được viết: thành một từ duy nhất:.
- ở giữa Ví dụ.
- Cách viết tính từ ghép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối.
- Tính từ ghép thành lập theo những thể thức sau:.
- Adj – adj Ví dụ.
- Noun – adj Ví dụ.
- snow-covered: có tuyết phủ - handmade: làm bằng tay Adj / adv – past participant Ví dụ.
- white-washed: quét vôi trắng Noun / adj – present participant Ví dụ.
- Ngoài ra còn có nhiều tính từ ghép được thành lập không theo một thể thức nào nhất định Ví dụ