« Home « Kết quả tìm kiếm

ÔN THI ĐẠI HỌC SÓNG CƠ - SÓNG DỪNG - SÓNG ÂM - GIAO THOA SÓNG. TỔNG HỢP CÁC CÂU ĐH 2007 - 2010


Tóm tắt Xem thử

- Sóng cơ học có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng là sóng ngang.
- Khi truyền trong một môi trường nếu tần số dao động của sóng càng lớn thì tốc độ truyền sóng càng lớn..
- Khi truyền trong một môi trường thì bước sóng tỉ lệ nghịch với tần số dao động của sóng..
- Tần số dao động của một sóng không thay đổi khi truyền đi trong các môi trường khác nhau..
- Sóng cơ học là dao động cơ lan truyền trong một môi trường..
- quá trình truyền pha dao động..
- Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha nhau trên phương truyền sóng..
- Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha..
- Chu kì dao động của sóng..
- Tần số dao động của sóng.
- Câu 11: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là A.
- Tần số..
- Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
- tần số dao động..
- Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động ngược pha với nhau thì cách nhau một đoạn bằng: A.
- Nguồn sóng trên mặt nước tạo ra dao động với tần số 50Hz.
- Coi biên độ sóng và tốc độ sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là A.uM = Acos (t.
- acos2(ft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là A..
- Ở cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động cùng pha với nhau, cách nhau A.
- Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp bao nhiêu lần tốc độ truyền sóng: A.
- Độ lệch pha Δϕ của dao động tại hai điểm M và N là A.
- Một nguồn sóng cơ học dao động điều hòa theo phương trình u = Acos(10t +/2) cm.
- Câu 39: Một mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 40Hz.
- 0,7m/s Câu 41: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 4 m/s.
- 32 m Câu 42: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với tốc độ truyền sóng v = 20 m/s.
- Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng A.a/2.
- Cho đầu dây B dao động với tần số f thì thấy có sóng truyền trên sợi dây trên dây với tốc độ v.
- Nếu coi B dao động với biên độ rất nhỏ thì chiều dài sợi dây làluôn bằng.
- Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm.
- Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm.
- Tạo ở đầu A một dao động điều hoà ngang có tần số f = 100Hz ta có sóng dừng, trên dây có 4 múi.
- Kích thích dao động cho dây nhờ một nam châm điện với tần số dòng điện 20Hz, tốc độ truyền sóng trên dây 160cm/s.
- Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà có tần số f = 40Hz.
- M1, M2 và M3 dao động cùng pha.
- M2 và M3 dao động cùng pha và ngược pha với M1.
- C.M1 và M3 dao động cùng pha và ngược pha với M2.
- M1 và M2 dao động cùng pha và ngược pha với M3.
- Âm thoa dao động tạo ra một sóng có 4 bụng.
- Bước sóng của dao động là A.
- Biên độ tại bụng sóng là 3 cm.Tại C gần A nhất có biên độ dao động là 1,5cm.
- Gây ra tại O một dao động ngang có tần số f.
- Sóng dừng trên dây có 8 bụng sóng thì tần số dao động là A.
- Ta thấy trên dây có 4 bó và biên độ dao động bụng là 1 cm.
- Tính biên độ dao động tại một điểm M cách O là 65 cm.
- dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn.
- dao động với biên độ cực đại..
- không dao động.
- dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn.
- Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha.
- dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
- dao động với biên độ cực tiểu C.
- dao động với biên độ cực đại.
- không dao động Câu 4.
- Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng.
- Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại.
- Hai nguồn sóng đó dao động A.
- Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng A.0.
- Tại điểm M trên mặt nước có AM = 20cm và BM = 15,5 cm, dao động với biên độ cực đại.
- Tần số dao động của 2 nguồn A và B có giá trị là: A.
- Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30cm và BM = 24cm, dao động với biên độ cực đại.
- Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động.
- Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là A.
- Số điểm không dao động (đứng yên) trên đoạn S1S2 là A.
- Tính số điểm dao động cực đại trên vòng tròn A.
- Định những điểm dao động cùng pha với I.
- M, N dao động biên độ cực đại C.
- phương trình dao động tại nguồn O có dạng :u=acos4.
- Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động ngược pha.
- Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 9,4cm dao động cùng pha.
- Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động với tần số f= 15Hz, cùng pha.
- Điểm nào sau đây dao động sẽ có biên độ cực đại (d1 và d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm đang xét đến S1 và S2): A.
- Điểm M cách A 25cm, cách B 35cm sẽ dao động với biên độ bằng.
- Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f=15Hz và cùng phA.
- Hai nguồn kết hợp AB dao động cùng pha với tần số 50Hz.
- Số điểm dao động cực đại trên đoạn AM là A.
- Trên cùng phương truyền sóng, hai điểm cách nhau 15cm dao động cùng pha với nhau.
- Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 11cm dao động cùng pha cùng tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 80cm/s.
- Số đường dao động cực đại và cực tiểu quan sát được trên mặt nước là: A.
- Trên đoạn AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại? A.
- Dao động tại nguồn của một sóng cơ là dao động điều hòa với tần số 50Hz.
- Hai điểm M, N trên phương truyền sóng cách nhau 18cm luôn dao động ngược pha nhau.
- Câu 16:dao động tại nguồn 0 có dạng : u = 3 cos10.
- t (cm) ,tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s , phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của S1S2 là A.uM =2cos(20.
- Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng..
- Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng..
- Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
- acos2(ft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là.
- Độ lệch pha Δϕ của dao động tại hai điểm M và N là.
- Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng.
- dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn..
- không dao động..
- dao động với biên độ cực tiểu.
- không dao động Câu 16.( Đề thi TN_PB_LẦN 2_2008).
- Hai nguồn sóng đó dao động.
- Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng.
- Sóng cơ học có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng là sóng ngang..
- Ở cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động cùng pha với nhau, cách nhau.
- Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là.
- Câu 39.(Đề thi CĐ _2008) Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động.
- Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là