« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 142/2020/TT-BQP Điều kiện miễn kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề với CNQP


Tóm tắt Xem thử

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề.
- cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng..
- Thông tư này quy định về phân loại khung bậc trình độ, nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.
- cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện kiểm tra, miễn kiểm tra, tạm hoãn kiểm tra và chọn nghề kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.
- Khung bậc trình độ kỹ năng nghề.
- Phân loại khung bậc trình độ kỹ năng nghề 1.
- Khung bậc trình độ kỹ năng nghề có 7 bậc, gồm:.
- Khung bậc trình độ kỹ năng nghề có 6 bậc, gồm:.
- Khung bậc trình độ kỹ năng nghề có 5 bậc, gồm:.
- Khung bậc trình độ kỹ năng nghề có 4 bậc, gồm:.
- Nội dung kiểm tra.
- Kiểm tra lý thuyết:.
- Kiểm tra thực hành:.
- Phương pháp kiểm tra.
- a) Đ kt : Điểm kiểm tra (kết quả chung);.
- Thời gian kiểm tra, thời hạn kiểm tra và đăng ký kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.
- Thành lập Hội đồng, Ban giám khảo kiểm tra trình độ kỹ năng nghề..
- Tổ chức kiểm tra theo bậc trình độ kỹ năng của từng nghề..
- Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc mới cho công nhân quốc phòng tham dự kiểm tra trình độ kỹ năng nghề có kết quả đạt yêu cầu trở lên..
- Tổng cục Kỹ thuật chủ trì, chỉ đạo tổ chức huấn luyện, kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc cao các ngành, nghề dân dụng đối với công nhân Quốc phòng trong toàn quân..
- a) Chủ trì, chỉ đạo tổ chức huấn luyện, kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc cao của chuyên ngành kỹ thuật đối với công nhân Quốc phòng trong toàn quân;.
- d) Tư lệnh quân chủng, binh chủng và Thủ trưởng cục chuyên ngành quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề chuyên ngành kỹ thuật..
- Báo cáo kết quả kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề và đề nghị cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc mới..
- Thực hiện kiểm tra theo quy chế của Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề..
- trong đó, phải có người đang làm việc tại cơ sở được giao nhiệm vụ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề..
- dự đánh giá ở một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề trong cùng một thời điểm..
- Căn cứ vào số lượng công nhân quốc phòng của một kỳ kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề và điều kiện được quy định tại khoản 2, 3 Điều này.
- Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề quyết định số lượng, danh sách người được giao nhiệm vụ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề..
- a) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 1, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:.
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng;.
- b) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 2, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:.
- c) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 3, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:.
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 hoặc bậc 7 của nghề tương ứng;.
- d) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 4, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:.
- đ) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 5, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:.
- Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng;.
- e) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 6, phải đáp ứng một trong các điều sau đây:.
- g) Kiểm tra trình độ kỹ năng nghề bậc 7, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:.
- Công nhân quốc phòng có nhu cầu đều được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề..
- Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:.
- Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, công nhân Quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:.
- Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề, công nhân Quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:.
- Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:.
- Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 6 của một nghề, công nhân Quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:.
- a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;.
- b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề kiểm tra và có.
- Để được kiểm tra đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 7 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:.
- a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;.
- b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 tương ứng với nghề kiểm tra và có thời gian làm việc liên tục trong nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;.
- Công nhân quốc phòng được xét miễn kiểm tra và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc mới khi đến thời hạn kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề trong các trường hợp sau:.
- b) Đối với thời hạn giữ bậc trình độ kỹ năng nghề đến 02 (hai) năm, phải có ít nhất 01 (một) năm được tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên trong thời gian giữ bậc (kể từ kỳ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề lần kế tiếp trước);.
- c) Đối với thời hạn giữ bậc trình độ kỹ năng nghề từ 03 (ba) năm đến 04 (bốn) năm, phải có ít nhất 02 năm liên tục được tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên trong thời gian giữ bậc (kể từ kỳ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề lần kế tiếp trước);.
- d) Đối với thời hạn giữ bậc trình độ kỹ năng nghề từ 05 (năm) năm trở lên, phải có ít nhất 03 năm liên tục được tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên trong thời gian giữ bậc (kể từ kỳ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề lần kế tiếp trước)..
- Trường hợp công nhân quốc phòng đang hưởng bậc lương cao hơn bậc trình độ kỹ năng nghề, phải kiểm tra trình độ kỹ năng nghề tương ứng bậc lương đang giữ.
- Thời gian được xét để tham dự kiểm tra trình độ kỹ năng nghề quy định như sau:.
- a) Đối với thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề 24 tháng, thì phải có thời gian giữ bậc trình độ kỹ năng.
- b) Đối với thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề 36 tháng, thì phải có thời gian giữ bậc trình độ kỹ năng nghề từ 24 tháng trở lên;.
- d) Đối với thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng nghề 72 tháng, thì phải có thời gian giữ bậc trình độ kỹ năng nghề từ 48 tháng trở lên..
- Chủ trì tổ chức chỉ đạo công tác huấn luyện và kiểm tra trình độ kỹ năng nghề đối với công nhân quốc phòng toàn quân..
- Chỉ huy, chỉ đạo và tổ chức kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc quyền về huấn luyện và kiểm tra trình độ kỹ năng nghề cho công nhân quốc phòng..
- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề theo phân cấp..
- Chỉ đạo bảo đảm công tác huấn luyện, kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề..
- Chủ trì tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra trình độ kỹ năng nghề cho công nhân quốc phòng thuộc chuyên ngành đúng quy định..
- Bảo đảm công tác huấn luyện, kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề..
- Giúp Thủ trưởng đơn vị tổ chức huấn luyện lý thuyết chuyên môn, rèn luyện kỹ năng thực hành, kiểm tra bậc trình độ kỹ năng nghề cho công nhân Quốc phòng đúng quy định..
- Chứng chỉ kỹ năng nghề.
- Điều kiện cấp chứng chỉ kỹ năng nghề.
- nghị cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc mới..
- Thẩm quyền cấp chứng chỉ kỹ năng nghề.
- Tổng cục Kỹ thuật cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc cao đối với công nhân quốc phòng các ngành, nghề dân dụng..
- Cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề.
- Công nhân quốc phòng đủ điều kiện quy định tại Điều 32 Thông tư này được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề..
- Chi phí công tác tổ chức kiểm tra trình độ kỹ năng nghề (khai mạc, bế mạc, văn phòng phẩm)..
- Chi phí hoạt động của Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề.
- a) Báo cáo kế hoạch tổ chức kiểm tra trình độ kỹ năng nghề;.
- Hồ sơ, tài liệu liên quan kỳ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề và chứng chỉ kỹ năng nghề được lưu trữ theo quy định hiện hành..
- cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng..
- cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề như đối với của công nhân quốc phòng theo quy định tại Thông tư này..
- a) Đối với 7 bậc trình độ kỹ năng nghề.
- Thời hạn giữ bậc lương (tháng Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề III IV VI VII.
- b) Đối với 6 bậc trình độ kỹ năng nghề.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề.
- c) Đối với 5 bậc trình độ kỹ năng nghề.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề II III IV V VI.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề II III IV V.
- d) Đối với 4 bậc trình độ kỹ năng nghề.
- Thời hạn giữ bậc lương (tháng Thời hạn kiểm tra trình độ kỹ năng 24 48.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề II III IV.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề I II III IV V VI.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề I II III IV V.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề I II III IV.
- đ) Đối với 3 bậc trình độ kỹ năng nghề.
- Bậc trình độ kỹ năng nghề I II III.
- Hình thức và nội dung của chứng chỉ kỹ năng nghề như sau:.
- c) Các nội dung ghi trên chứng chỉ kỹ năng nghề:.
- (2) Tên của Cục Kỹ thuật (cơ quan kỹ thuật) tổ chức kiểm tra trình độ kỹ năng nghề, kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;.
- (8), (9) Ghi kết quả kiểm tra đã được Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề công nhận bằng chữ kiểu.
- (10), (11) Ghi Quyết định và ngày Quyết định của cấp có thẩm quyền cấp chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề.
- (15) Chữ ký và dấu của cơ quan, đơn vị người ký cấp chứng chỉ kỹ năng nghề;