- Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta. - Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ. - Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ. - Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng. - Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đò, nêu đặc điểm cơ cấu kinh tế của 3 vùng KTTĐ.. - Định hướng phát triển năng lực học sinh:. - Hoạt động 1: Xác định đặc điểm vùng KTTĐ. - Trình bày các đặc điểm chính của vùng KTTĐ. - So sánh khái niệm vùng nông nghiệp và vùng KTTĐ. - (Vùng nông nghiệp được hình thành dựa trên sự phân hóa về điều kiện sinh thái, Điều kiện KT-XH, trình độ thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất. - Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy sự phát triển của các vùng khác).. - Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển. - Câu 1: Quá trình hình thành:. - Thời gian hình thành:………Số vùng KT. - Câu 2: Thực trạng phát triển KT của 3 vùng so với cả nước:. - GDP của 3 vùng so với cả nước:……. - Cơ cấu GDP phân theo ngành:……. - Đặc điểm:. - Quá trình hình thành và phát triển a) Quá trình hình thành:. - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng. - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%. - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. - Vùng KTTĐ phía Bắc (Thông tin phản hồi PHT). - Vùng KTTĐ miền Trung (Thông tin phản hồi PHT). - Vùng KTTĐ phía Nam (Thông tin phản hồi PHT). - Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của vùng 3 KTTĐ. - Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ.. - Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía Nam. - Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung. - Phiếu học tập 1: Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu. - GDP/Trung tâm Định hướng phát triển - Gồm 8 tỉnh:. - Có thủ đô Hà Nội là trung tâm. - Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa. - -Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương….. - Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa - Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ. - Phiếu học tập 2: Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung. - tâm Định hướng phát triển - Gồm 5 tỉnh:. - Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú BÀi… thuận lợi trong giao trong và ngoài nước - Có Đà Nẵng là trung tâm. - -Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương…. - -Trung Tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế. - Chuyeenrdichj cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch.. - Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu - Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.. - Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu. - GDP/Trung tâm. - Định hướng phát triển. - -Trung Tâm:. - Chuyển dịch cơ cấu Kt theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.. - Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại - Hình thành các khu công nghiệp tập. - triệu người - Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ - Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động - Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng