- Giải bài tập Toán 8 tập 2 Bài 2 Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. - Lý thuyết Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình có dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.. - Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế. - Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.. - Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Bước 1: Chuyển vế ax = -b. - Tổng quát phương trình ax+b=0 (với ) được giải như sau:. - Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là. - Sau đó, sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau. - Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?. - Vậy S = 20 ta có hai phương trình:. - Hai phương trình trên tương đương và cả hai phương trình không có phương trình nào là phương trình bậc nhất.. - Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:. - Phương trình dạng ax+ b= 0, với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.. - Phương trình 1 + x = 0 là phương trình bậc nhất với a = 1 . - Phương trình x + x 2 = 0 không phải phương trình bậc nhất vì có chứa x 2 bậc hai.. - Phương trình 1 – 2t = 0 là phương trình bậc nhất ẩn t với a = -2 và b = 1.. - Phương trình 3y = 0 là phương trình bậc nhất ẩn y với a = 3 và b = 0.. - Phương trình 0x – 3 = 0 không phải phương trình bậc nhất vì hệ số bậc nhất a = 0.. - Giải các phương trình:. - b) 2x + x + 12 = 0 d) 7 – 3x = 9 – x. - Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.. - Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -4 c) x – 5 = 3 – x. - Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4 d) 7 – 3x = 9 – x. - Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.. - Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.. - Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là. - Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là c