- mol khí lí tưởng biến đổi theo quá trình cân bằng từ trạng thái có áp suất p0 = 2. - 105 Pa và thể tích V0 = 8 lít đến trạng thái có áp suất p1 = 105 Pa và thể tích V1 = 20 lít. - Trong hệ toạ độ p,V quá trình được biểu diễn bằng đoạn thẳng AB (Hình 1). - Tính nhiệt độ T0 của trạng thái ban đầu (A) và T1 của trạng thái cuối (B). - Tính công mà khí sinh ra và nhiệt mà khí nhận được trong cả quá trình. - Biết nội năng của khí lí tưởng được tính: U. - với n là số mol khí.. - Xét sự biến thiên nhiệt độ T của khí trong cả quá trình. - Với giá trị nào của thể tích V thì nhiệt độ T lớn nhất, giá trị lớn nhất Tmax của nhiệt độ T là bao nhiêu? 4. - Tính công mà khí sinh ra trong từng giai đoạn ( giai đoạn tăng và giai đoạn giãm nhiệt độ) của quá trình. - Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2a). - được tích đến hiệu điện thế U0 = 5V nối với điện trở R = 100. - qua một điốt có đặc trưng Vôn – Ampe như hình 2b. - Ban đầu khoá K ngắt. - Ngay sau khi đóng khoá K thì dòng điện trong mạch sẽ là bao nhiêu? 2. - Hiệu điện thế trên tụ sẽ bằng bao nhiêu vào thời điểm dòng điện trong mạch là 10 mA sau khi đóng mạch. - Nhiệt lượng được giải phóng trên điốt sau khi đóng mạch bằng bao nhiêu? Câu 3 ( 3 điểm). - Cho hệ quang học như hình vẽ (Hình 3): f1 = 30cm. - Xác định ảnh cuối cùng A’B’ của AB tạo bởi hệ với a = 70 cm. - Định giá trị của a để A’B’ là ảnh thật. - Với giá trị nào của a thì độ phóng đại ảnh cuối cùng A’B’ tạo bởi hệ thấu kính không phụ thuộc vị trí của vật. - Một quả cầu nhỏ đặt ở đỉnh của một mặt bán cầu. - Tại t = 0 quả cầu bắt đầu lăn không trượt xuống mặt cầu với tốc độ góc ban đầu ω0 = 0. - Tính góc α xác định vị trí tại đó quả cầu bắt đầu rời khỏi mặt cầu. - Cơ hệ được bố trí như hình 4. - Bỏ qua khối lượng ròng rọc, lò xo và dây nối. - Dây nối không giãn, coi ma sát không đáng kể. - Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn rồi thả nhẹ. - Tìm chu kì dao động của vật. - Họ và tên thí sinh Số báo danh . - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Hình 2b