- Giải Toán 9 Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn. - Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn. - Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax 2 + bx + c = 0. - x 2 - 5x + 4 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn trong đó a = 1. - 2x 2 - 13x + 17 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn trong đó a = -2. - x là phương trình bậc hai một ẩn có a = 1. - b = 0 và c = -10 + x 2 + 20x = 0 là phương trình bậc hai một ẩn có a = 1 và b = 20. - Giải phương trình với hai trường hợp đặc biệt. - Khi đó phương trình có dạng: ax 2 + bx = 0 ⇔ x(ax + b. - 0 Phương trình có nghiệm: x 1 = 0. - Khi đó phương trình có dạng: ax 2 + c = 0 ⇔ x 2 = -c/a. - 0 ⇒ phương trình vô nghiệm.. - 0 ⇒ phương trình có hai nghiệm 3. - Ví dụ 1: Đưa các phương trình sau về dạng ax 2 + bx + c = 0 rồi chỉ rõ các hệ số a, b, c của phương trình ấy. - Các phương trình: 5x 2 - 3x = 10x + 100. - Đưa các phương trình sau về dạng ax 2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c:. - c) 2x 2 + x - √3 = x.√3 + 1 d) 2x 2 + m 2 = 2(m – 1).x. - 5x 2 + 3x – 4 = 0 b) Ta có:. - Phương trình bậc hai trên có a = 5. - Phương trình bậc hai trên có a = 2. - Giải các phương trình sau:. - Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2√2 và x = -2√2.. - Vậy phương trình có hai nghiệm x = 2 và x = -2.. - Phương trình vô nghiệm vì x 2 ≥ 0 với mọi x.. - d) 2x 2 + x√2 = 0 Ta có:. - Phương trình có hai nghiệm là:. - Vậy phương trình có hai nghiệm x = 0 và x = 3.. - Cho các phương trình:. - Hãy cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương.. - a) Ta có:. - Cộng cả hai vế của phương trình (1) với 4x 2 để vế trái trở thành hằng đẳng thức số 1, ta được:. - b) Ta có:. - Cộng cả hai vế của phương trình (2) với 1 2 để vế trái trở thành hằng đẳng thức số 1, ta được:. - Hãy giải phương trình : 2x 2 + 5x + 2 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trong bài học.. - Ta có:. - Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và x=-2.