« Home « Kết quả tìm kiếm

Khúc xạ ánh sáng: Lý thuyết & Các dạng bài tập Lý thuyết Vật lý lớp 11


Tóm tắt Xem thử

- Khúc xạ ánh sáng lớp 11.
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau..
- Định luật khúc xạ ánh sáng.
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới..
- -Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi:.
- Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng:.
- Chiết suất của môi trường.
- a) Chiết suất tỉ đối.
- Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n 21 của môi trường (2) chứa tia khúc xạ đối với môi trường (1) chứa tia tới..
- i: Tia khúc xạ bị lệch lại gần pháp tuyến hơn.
- Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1)..
- i: Tia khúc xạ bị lệch xa pháp tuyến hơn.
- Môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1)..
- b) Chiết suất tuyệt đối.
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không..
- Chiết suất của chân không là 1..
- Chiết suất của không khí gần bằng 1..
- Các môi trường trong suốt khác đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1..
- Hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối:.
- n 1 là chiết suất tuyệt đối của môi trường (2) n 2 là chiết suất tuyệt đối của môi trường (1).
- Hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường:.
- Chiết suất của một môi trường:.
- c = 3.10 8 m/s là vận tốc ánh sáng trong chân không..
- v là vận tốc ánh sáng trong môi trường có chiết suất n..
- Biểu thức khác của định luật khúc xạ ánh sáng:.
- Trường hợp i = 0 o , r = 0 o thì tia sáng đi vuông góc với mặt phân cách (không xảy ra hiện tượng khúc xạ)..
- Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.
- Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó:.
- Bài tập khúc xạ ánh sáng.
- Tia sáng đi từ nước có chiết suất n 1 = sang thủy tinh có chiết suất n 2 = 1,5.
- Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 30 0.
- Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n.
- Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau.
- Tính góc tới..
- Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất n.
- Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm.
- Biết chiết suất của nước là n.
- a) Khoảng cách thực từ bàn chân người đó đến mặt nước là 36 cm.
- Hỏi mắt người đó cảm thấy bàn chân cách mặt nước bao nhiêu?.
- b) Người này cao 1,68 m, nhìn thấy một hòn sỏi dưới đáy hồ dường như cách mặt nước 1,5 m.
- Tính vận tốc của ánh sáng trong thủy tinh.
- Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.10 8 m/s..
- Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước.
- Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 60 0 thì góc khúc xạ trong nước là r = 40 0 .
- Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí c = 3.10 8 m/s..
- Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước.
- Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5.
- của nước là.
- Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn.
- Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm.
- Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n.
- Một tấm thủy tinh mỏng, trong suốt, chiết suất n 1 = 1,5.
- có tiết diện là hình chử nhật ABCD (AB rất lớn so với AD), mặt đáy AB tiếp xúc với một chất lỏng có chiết suất n 2.
- Chiếu tia sáng SI nằm trong mặt phẵng ABCD tới mặt AD sao cho tia tới nằm phía trên pháp tuyến ở điểm tới và tia khúc xạ trong thủy tinh gặp đáy AB ở điểm K.
- Tính giá trị lớn nhất của góc tới i để có phản xạ toàn phần tại K..
- Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí.
- Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc nhau.
- Nước có chiết suất là 4/3.
- Hãy tính tròn số giá trị của góc tới..
- Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí.
- Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy tinh tạo với nhau 1 góc 90 0 , chiết suất của thủy tinh là 3/2.
- Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n dưới góc tới i = 45 0 .
- Góc hợp bởi tia khúc xạ và phản xạ là 105 0 .
- Hãy tính chiết suất của n.
- Một tia sáng truyền từ một chất lỏng ra ngoài không khí dưới góc 35 0 thì góc lệch giữa tia tới nối dài và tia khúc xạ là 25 0 .
- Tính chiết suất của chất lỏng..
- Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất 1,5.
- Hãy xác định góc tới sao cho: góc khúc xạ bằng nửa góc tới..
- Phần thước nhô khỏi mặt nước là 4cm.
- Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm, và ở đáy dài 8cm.
- Tính chiều sâu của nước trong bình, biết chiết suất của nước là 4/3.