- Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai Lý thuyết Căn bậc hai. - Căn bậc hai số học 1. - Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là và + Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết. - Ví dụ: Số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3 2. - Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a.. - Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.. - Ví dụ: Căn bậc hai số học của số 9 là Chú ý.:. - So sánh các căn bậc hai số học Định lý. - Với hai số a;b không âm ta có a <. - Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng 121. - Căn bậc hai số học của 121 là 11. - Căn bậc hai của 121 là 11 và – 11.. - Căn bậc hai số học của 144 là 12. - Căn bậc hai của 144 là 12 và -12.. - Căn bậc hai số học của 169 là 13. - Căn bậc hai của 169 là 13 và -13.. - Căn bậc hai số học của 225 là 15. - Căn bậc hai của 225 là 15 và -15.. - Căn bậc hai số học của 256 là 16. - Căn bậc hai của 256 là 16 và -16.. - Căn bậc hai số học của 324 là 18. - Căn bậc hai của 324 là 18 và -18.. - Căn bậc hai số học của 361 là 19. - Căn bậc hai của 361 là 19 và -19.. - Căn bậc hai số học của 400 là 20. - Căn bậc hai của 400 là 20 và -20.. - Hướng dẫn: Nghiệm của phương trình x 2 = a ( với a ≥ 0) là các căn bậc hai của a.