- (2,5 điểm) Trên mặt thoáng một chất lỏng có hiện tượng giao thoa sóng do hai nguồn sóng A, B gây ra. - Biết A và B dao động cùng pha, cùng biên độ 2cm, cùng tần số 40Hz. - Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 17,5cm, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 2m/s và khoảng cách giữa hai vân giao thoa có biên độ cực đại liên tiếp trên đoạn AB bằng một nửa bước sóng.. - Tính số điểm dao động với biên độ 2cm trên đoạn AB.. - Điểm M trên mặt chất lỏng, cách A và B các khoảng lần lượt là 17cm và 7,5cm. - Tính số vân giao thoa có biên độ cực đại trên đoạn AM.. - Trên mặt chất lỏng xét một điểm N nằm trên đường thẳng đi qua A và vuông góc với AB, điểm này dao động với biên độ cực tiểu. - Tính khoảng cách lớn nhất giữa A và N.. - (2,0 điểm) Một thanh nhẹ AB chiều dài L, đầu A được gắn một vật nhỏ khối lượng m, thanh có thể quay quanh một trục cố định nằm ngang, vuông góc với thanh và đi qua điểm O trên thanh, với OB = L. - Ban đầu thanh đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu A ở phía dưới trục quay. - Một vật nhỏ khối lượng m bay với vận tốc v theo phương ngang vuông góc với trục quay, tới đập vào đầu B của thanh và dính vào đó. - Tính tốc độ góc của thanh ngay sau khi va chạm xảy ra.. - Tính độ lớn của lực do thanh AB tác dụng lên trục quay ngay sau va chạm.. - (2,5 điểm) Đoạn dây dẫn thẳng MN, chiều dài l = 20cm, khối lượng g. - m 10 , được treo nằm ngang trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ thẳng đứng, độ lớn B = 0,14T, hai dây treo mảnh, nhẹ buộc vào hai đầu M và N, chiều dài mỗi dây treo là L = 40cm và các dây treo song song với nhau. - Trong đoạn dây dẫn MN có dòng điện không đổi cường độ I = 2A chạy qua. - Tính góc lệch của các dây treo so với phương thẳng đứng khi hệ cân bằng.. - Ban đầu đoạn dây được giữ nằm ngang ở vị trí hai dây treo thẳng đứng, sau đó thả nhẹ để hệ chuyển động, tính vận tốc của đoạn dây MN khi qua vị trí cân bằng.. - (2 điểm) Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng AB = L = 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, đầu A nằm trên trục chính. - Cho AB chuyển động tịnh tiến dọc theo trục chính về phía thấu kính với vận tốc không đổi v = 10cm/s. - Khi t = 0 thì A cách quang tâm của thấu kính một đoạn d 1 = 50cm, tại thời điểm t = 2s thì ảnh thật A’B’ của AB qua thấu kính cao gấp 2 lần AB. - Tính tiêu cự của thấu kính và vận tốc của điểm B’ đối với điểm A’ tại thời điểm t = 2s.. - (1 điểm) Phương án thực hành. - Một nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r không đổi, chưa biết giá trị E và r.. - Một ampe kế và một vôn kế có số chỉ chính xác nhưng không biết điện trở của chúng.. - Một biến trở không biết giá trị.. - Các dây nối có điện trở không đáng kể.. - Hãy xây dựng một phương án thực hành với các dụng cụ đã cho để xác định giá trị của suất điện động E và điện trở trong r.