- Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 1 trang 51, 52 để xem gợi ý giải các bài tập của Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b thuộc chương 2 Đại số 9.. - Giải Toán 9 Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b. - Lý thuyết Đồ thị của hàm số y = ax + b Giải bài tập Toán 9 trang 51, 52 tập 1. - Lý thuyết Đồ thị của hàm số y = ax + b. - Khái niệm Đồ thị hàm số y = ax + b. - Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng:. - Song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0, và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0 Đồ thị này cũng được gọi là đường thẳng y = ax + b và b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.. - Chú ý: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) cắt trục hoành tại điểm Q(-b/a. - Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0). - Bước 1: Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0. - Cho y = 0 thì x = -b/a ta được điểm Q(-b/a. - Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0).. - Chú ý: Vì đồ thị y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng nên muốn vẽ nó chỉ cần xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.. - mặt phẳng tọa độ.. - a) Vẽ đồ thị của các hàm số à trên cùng. - một mặt phẳng tọa độ.. - b) Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC (O là gốc tọa độ). - Hàm số y = 2x:. - Đồ thị hàm số trên là đường thẳng đi qua gốc O(0;0) và điểm M(1. - Hàm số y = 2x + 5:. - Đồ thị hàm số trên là đường thẳng đi qua điểm B(0. - Hàm số. - Đồ thị hàm số trên là đường thằng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm N. - Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm B(0. - Đồ thị của hàm số y = 2x song song với đồ thị hàm số y = 2x + 5 OC. - Đồ thị của hàm số song song với đồ thị hàm số OA. - a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. - b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm A.. - 2) một đường thẳng song song với trục Ox, cắt đường thẳng y = x tại điểm C. - a) Vẽ đường thẳng qua O(0. - 1) được đồ thị hàm số y = x.. - Vẽ đường thẳng qua B(0. - -2) được đồ thị hàm số y = 2x + 2.. - b) Hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình:. - 2) vẽ đường thẳng song song với Ox, đường thẳng này có phương trình y = 2 và cắt đường thẳng y = x tại C.. - Tọa độ điểm C:. - Hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình:. - tọa độ C(2. - a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x + 1 và y = -x +3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.. - b) Hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3 cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự A và B.. - Với hàm số y = x + 1:. - y = 1 ta được M(0. - x = -1 ta được B(-1. - Nối MB ta được đồ thị hàm số y = x + 1.. - Với hàm số y = -x + 3:. - y = 3 ta được E(0. - x = 3 ta được A(3. - Nối EA ta được đồ thị hàm số y = -x + 3.. - Đường thẳng y = x + 1 cắt Ox tại B(-1. - Đường thẳng y = -x + 3 cắt Ox tại A(3. - Hoành độ giao điểm C của 2 đồ thị hàm số y = x + 1 và y = -x + 3 là nghiệm phương trình:. - Tọa độ C(1. - a) Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. - Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị B vừa tìm được.. - b) Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1. - Vẽ đồ thị hàm số với giá trị a tìm được. - a) Thay x = 4 và y = 11 vào y = 3x + b ta được:. - Ta được hàm số y = 3x – 1. - Nối A, B ta được đồ thị hàm số y = 3x – 1.. - b) Thay tọa độ điểm A(-1. - Ta được hàm số y = 2x + 5.. - Nối C, D ta được đồ thị hàm số y = 2x + 5.. - Đồ thị của hàm số y = √3 x + √3 được vẽ bằng compa và thước thẳng (h.8).. - Áp dụng: Vẽ đồ thị của hàm số y = √5 x + √5 bằng compa và thước thẳng.. - y = √3 ta được (0. - x = -1 ta được (-1. - Như vậy để vẽ được đồ thị hàm số y = √3 x + √3 ta phải xác định được điểm √3 trên Oy.. - Các bước vẽ đồ thị y = √3 x + √3. - Dựng điểm biểu diễn √2. - Vẽ đường thẳng qua điểm biểu diễn √3 trên Oy và điểm biểu diễn -1 trên Ox ta được đồ thị hàm số y = √3 x + √3.. - b) Áp dụng vẽ đồ thị hàm số y = √5 x + √5 - Cho x = 0 =>. - y = √5 ta được (0. - 1) ta được OA = √5.. - Vẽ đường thẳng qua điểm biểu diễn √5 trên Oy và điểm biểu diễn -1 trên Ox ta được đồ thị hàm số y = √5 x + √5.