« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi HSG 12 vòng 2 Tỉnh Đồng Nai (đề tham khảo)


Tóm tắt Xem thử

- Bài 2: (3 điểm) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
- ĐỒNG NAI.
- Đề thi này gồm 2 trang , có 5 câu ) Bài 1 : (4điểm) Trên một mặt bàn nhẵn nằm ngang có một thanh mảnh AB đồng chất có khối lượng m, chiều dài là 2.
- Một viên đạn có khối lượng m/2 bay ngang với vận tốc v0 tới cắm vuông góc vào đầu A của thanh.
- (va chạm là hoàn toàn không đàn hồi) a) Tìm vị trí và vận tốc của khối tâm G của hệ thanh và đạn ngay sau va chạm b) Tìm vận tốc góc quay quanh G của thanh sau va chạm c) Tìm độ giảm động năng của hệ do va chạm..
- Chứng minh vật m2 dao động điều hòa và viết phương trình tọa độ của m2 với gốc tọa độ là vị trí cân bằng của nó, chiều dương của trục tọa độ ngược chiều với.
- Chứng minh mỗi vật dao động điều hòa và luôn chuyển động ngược chiều nhau.
- Vật sáng AB qua thấu kính L1 cho ảnh A1B1 cùng chiều và bằng.
- Giữ nguyên thấu kính L1, dịch chuyển vật AB 9cm thì thu được ảnh A2B2 bằng nửa AB.
- Đặt vật AB ở vị trí qua L1 cho ảnh bằng.
- AB, sau L1 đặt thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự 18cm, đồng trục với L1 và lúc đầu cách L1 9cm.
- Bây giờ giữ nguyên vật AB và thấu kính L1, dịch chuyển thấu kính L2 ra xa dần thấu kính L1 thì ảnh cuối cùng cho bởi hệ thống sẽ dịch chuyển định tính như thế nào? Bài 4 .
- Pittông được nối với thành bình bên trái bằng một lò xo có chiều dài tự nhiên l, độ cứng k.
- Truyền chậm cho khí bên phải nhiệt lượng .
- a) Nếu toàn bộ xylanh cách nhiệt thì nhiệt độ của bình bên trái cũng tăng.
- Tại sao ? b) Thật ra khối khí bên trái tiếp xúc nhiệt với bên ngoài nên luôn được giữ ở nhiệt độ T .
- Do đó pitông dịch chuyển về bên trái một khoảng x = l / 2.
- Hãy tính độ biến thiên nhiệt độ của khối khí bên phải và nhiệt lượng Q’ mà khối khí bên trái đã trao đổi với bên ngoài và nhiệt lượng đã truyền cho khối khí bên phải.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI.
- HƯỚNG DẪN CHẤM THI VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12.
- 1,00 đ Khi đạn cắm vào thanh thì vị trí của khối tâm G được xác định:.
- Vị trí trọng tâm G cách trung điểm O của thanh một đoạn 0,5 đ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có.
- 1,5 đ Mômen động lượng của hệ đối với G ngay trước va chạm.
- (Định lí Hugens- Steinner) 0,5 đ Mômen động lượng của hệ đối với G ngay sau va chạm.
- 0,25 đ Theo định luật bảo toàn mômen động lượng ta có:.
- 1,5đ Động năng của hệ trước va chạm là: 0,25 đ.
- Động năng của hệ sau va chạm la.
- 0,5 đ Độ giảm động năng của hệ do va chạm.
- 2,0 đ Khi vật có tọa độ x bất kì, theo định luật II Newton ta có.
- 0,25 đ Vậy vật dao động điều hòa.
- 0,25 đ Tần số góc dao động : 0,25 đ Ta có.
- 3,0 đ Khi thả vật m1 tự do, vận tốc của m2 bằng không nên theo định luật bảo toàn động lượng ta có khối tâm của hệ hai vật luôn đứng yên.
- 0,25 đ Chọn vị trí khối tâm của hệ là gốc tọa độ:.
- 0,25 đ Mặt khác theo định luật bảo toàn năng lượng ta có.
- 0,25 đ Li độ dao động của vật m1.
- 0,25 đ Từ (1) và (2) ta có các vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng của mỗi vật và luôn chuyển động ngược chiều nhau.
- 0,25 đ Tần số góc dao động.
- 0,25 đ Từ định luật bào toàn năng lượng ta có biên độ dao động của mỗi vật.
- 1,5 đ Từ các công thức thấu kính ta có : 0,25 đ Ở vị trí ban đầu của vật : 0,25 đ Ở vị trí lúc sau của vật : 0,25 đ Do 0,25 đ Khoảng di chuyển của vật 0,25 đ Vậy 0,25 đ Câu b.
- 2 đ Ở vị trí ban đầu của L2 ta có : 0,25 đ.
- thì ảnh thật di chuyển về thấu kính L1.
- thì ảnh thật di chuyển ra xa thấu kính L1 0,25 đ.
- 1,5 đ Ta có giản đồ vecto sau:.
- 0,5 đ Từ giả thiết ta có.
- thì ta có.
- 1,0 đ Khi truyền nhiệt lượng cho khối khí bên phải, nhiệt độ của khí trong phần này tăng lên và dãn nở.
- 0,25 đ Phần bên trái bị nén nghĩa là phần này đã nhận công.
- Khi pittông cân bằng ta có : 0,25 đ.
- 0,5 đ Sử dụng phương trình Clapayrông – Menđêlêep ta có 0,25 đ.
- 0,25 đ Công mà khối khí bên phải thực hiện được:.
- là độ lớn của công mà khối khí bên trái đã nhận được.
- 0,5 đ Nhiệt lượng mà phần bên trái đã truyền ra bên ngoài:.
- 0,5 đ Nhiệt lượng mà khối khí bên phải đã hấp thụ từ bên ngoài