« Home « Kết quả tìm kiếm

Soạn Sinh 8 Bài 4: Mô Giải SGK Sinh học 8 trang 17


Tóm tắt Xem thử

- Ví dụ một số tế bào:.
- a) Tế bào biểu bì.
- b) Tế bào cơ.
- c) Tế bào thần kinh.
- Các tế bào có hình dạng khác nhau như vậy do: các tế bào đảm nhận các chức năng khác nhau mà tế bào phân hóa tạo nên hình dạng và kích thước khác nhau.
- Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô..
- Ví dụ: Mô biểu bì, mô liên kết … II.
- Các loại mô.
- Trong cơ thể có 4 loại mô chính: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh 1.
- Mô biểu bì.
- Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái.
- Có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết..
- Mô liên kết.
- Mô liên kết gồm: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền (như: mô sụn, mô sợi, mô xương, mô mỡ và mô máu).
- Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan..
- Ngoài các mô trên, mô liên kết còn gồm mô máu vì mô máu có các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền (huyết tương)..
- Mô cơ.
- Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim và mô cơ trơn.
- Các tế bào cơ đều dài..
- Chức năng của mô cơ: co, dãn, tạo nên sự vận động..
- Mô thần kinh.
- Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm (thần kinh giao)..
- Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường..
- So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó..
- So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó như sau:.
- Vị trí Cấu tạo Chức năng.
- Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng:.
- Tế bào xếp.
- Tế bào liên kết nằm rải rác..
- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm..
- Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co giãn.
- Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có nhiều đặc điểm khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co giãn..
- Các tế bào cơ dài..
- Tế bào có nhiều vân ngang..
- Tế bào có nhiều nhân..
- Tế bào có hình thoi ở 2 đầu..
- Tế bào không có vân ngang..
- Tế bào chỉ có 1 nhân..
- Tế bào phân nhánh..
- Tế bào có một nhân..
- Sự phân bố trong cơ thể.
- Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động..
- Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái....
- Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục..
- Bài 3 (trang 17 SGK Sinh học 8) So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau.
- Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc điểm cấu tạo.
- Chức năng Gợi ý đáp án.
- So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:.
- Mô liên.
- kết Mô cơ Mô thần kinh.
- Tế bào xếp xít nhau.
- Tế bào nằm trong chất cơ bản.
- Tế bào dài và dày, xếp thành lớp, thành bó.
- Chức năng.
- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan..
- Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể.
- của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường..
- Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào..
- Trên một cái chân giò lợn có rất nhiều loại mô: mô biểu bì,mô cơ,mô thần kinh,mô liên kết.
- Mô biểu bì là bì lợn, thành mạch máu...
- Mô liên kết là máu,mô mỡ,mô sợi,mô sụn,mô xương.
- Mô cơ: là thịt nạc của cái chân giò(cơ vân),thành mạch máu(cơ trơn).
- Mô thần kinh: các dây thần kinh.