- Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm (Ohm).. - THỰC HÀNH : Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế . - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài. - Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.. - Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.. - Bài tập so sánh điện trở của dây dẫn.. - Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật. - BT vận dụng định luật Ôm và công thức thức tính điện trở dây dẫn;ơ3.. - ĐDDH: 01 bộ TN : 01 điện trở constantan, l = 1m , d = 0,3mm . - ĐIỆN TRỞ – ĐỊNH LUẬT ÔM. - *Nhận biết được tỉ số U/I đối với mỗi dây dẫn và nêu được định nghĩa và ý nghĩa của điện trở.. - Hoạt động 3 :Tìm hiểu khái niệm điện trở ( 8 phút. - về điện trở vào vở rồi trả lời các câu hỏi GV nêu ra.. - Tính điện trở của đoạn mạch đó ra. - Bài 3 : Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG. - *Nêu được cách xác định điện trở bằng công thức.. - 01 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - I mạch với I thành phần liên hệ nhau thế nào ? Điện trở Rtđ của mạch điện được tính như thế nào. - I mạch với I thành phần và biết vận dụng định luật Ôm để tính điện trở tương Rtđ của đoạn mạch nối tiếp. - ĐDDH: 03 điện trở mẫu loại 6. - Hoạt động 2 Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp . - Hoạt động 3 :Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp . - -Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK . - 4/- Thế nào là điện trở tg đương của một đoạn mạch. - Nêu cách tính điện trở tương đương của mạch AC. - 7/.Trường hợp tổng quát : a).Nếu có n điện trở R1, R2, R3. - *Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - I mạch với I thành phần và biết vận dụng định luật Ôm để tính điện trở tương Rtđ của đoạn mạch song song. - ĐDDH: 03 điện trở mẫu loại 6,15. - Trường hợp tổng quát , nếu có n điện trở R1, R2, R3. - Hoạt động 3 :Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. - R3 ( thay vì mắc ba điện trở. - *Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: Rtđ. - 8/.Các em về nhà hãy tìm hiểu hai dây dẫn cùng vật liệu , kích thước nhưng khác chiều dài thì có điện trở như nhau không. - Khi U không đổi, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ. - Công thức điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song được tính theo là:. - Chọn câu đúng (1đ): Nếu R1 = R2 = R3 = R , điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở đó mắc song song là: A. - b/ Trong đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở thì tỉ lệ. - với điện trở của dây dẫn. - chạy qua mỗi điện trở . - đèn Đ có Điện trở RĐ = 8( ,trên bóng đèn có ghi 6V.. - Cho rằng các ampe kế có điện trở không đáng kể (RA ( 0. - 4 a/.nghịch / điện trở (1 điểm. - 0,5điểm) Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K ngắt là : RCD = R1 + R . - R3 ( 1 điểm) Điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó là : R’CD = R2,3 = R2 / 2 = 5. - thuận / nghịch / điện trở (1 điểm. - 3b/ nghịch / điện trở / I1 / I2 = R2 / R1 (1 điểm ) 4 a: S . - a) Tính điện trở của đèn : Khi IĐ = 0,5A thì đèn Đ sáng bình thường =>. - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là : RAB = R1 + R2 + RĐ = 32. - SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong. - Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra được điện trở của dây dẫn vào chiều dài. - 2/ Các dây dẫn được làm bằng những vật liệu nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào (5. - 9/- Yêu cầu các nhóm nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. - SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN. - *Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn(trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song. - Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.. - Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. - TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1 : Nêu đự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện (5. - b/ Tìm hiểu các điện trở hình 8.1, trả lời C1 , hình 8.2, trả lời C2.. - và nêu nhận xét, kết luận về sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện dây . - SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. - Phải tiến hành TN với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng. - Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn .(12. - Qua TN, các nhóm rút ra nhận xét và kết luận gì ? Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn hay không ? Hoạt động 3 :Tìm hiểu điện trở suất (8’. - Từng HS đọc và ghi thông tin trong SGK để tìm hiểu về đại lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Từng HS tìm hiểu bảng điện trở suất của một số chất và trả lời câu hỏi của GV. - 4/.Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào. - Rút ra công thức tính điện trở của dây dẫn và nêu đơn vị đo các đại lượng có trong công thức. - BÀI TẬP SO SÁNH ĐIỆN TRỞ CỦA 2 DÂY DẪN VÀ VẬN DỤNG ĐL ÔM. - và công thức ĐLÔm để giải được các bài tập đơn giản về so sánh điện trở của 2 dây dẫn và tinh các đại lượng R, U hoặc I trong SBT Vật lý 9.. - -Muốn so sánh điện trở của 2 ddẫn, ta viết công thức R1, R2 rồi lập tỉ số R1/ R2.. - BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ TRONG KỸ THUẬT. - 3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số . - 3 điện trở kĩ thuật than loại có các vòng màu. - Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn, làm BT 9.5 / SBT.. - Em nào trả lời C6 ? Hoạt động 3 :Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật ( 6’). - 9/.Mỗi em về nhà hãy vận dụng kiến thức đã học : định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp , song song, hoạt động của biến trở,công thức tính điện trở dây dẫn để giải thử trước các BT của bài 11 trang 32 – SGK , tiết sau sửa BT.. - Vận dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch, công thức tính điện trở dây dẫn và biến trở Rb để giải được những dạng bài tập : Tìm I hoặc U, Rb. - Với câu a của bài 1, muốn tính điện trở của đèn, sử dụng công thức nào ? Tính công suất P của đèn bằng công thức nào ? 2/. - tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch . - Từ đó tính cường độ I của dòng điện mạch chính và tính điện trở tương đương của mạch này theo U và I =>. - 1 biến trở có điện trở lớn nhất là 20( và chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A . - Câu a, hãy viết công thức và tính điện trở của đường dây dẫn theo chiều dài , tiết diện và điện trở suất. - đ c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp. - b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường: c) Tiết diện của dây điện trở này là. - còn gọi là điện trở thuần, nên các công thức tính điện năng là :A . - Điện trở suất của một vật liệu ( hay một chất ) có trị số bằng. - Đối với đoạn mạch mắc song song thì công suất điện P tỉ lệ thuận với điện trở . - b) Tính điện trở của đèn và giá trị của biến trở khi đó. - Số chỉ của ampe kế bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. - a) Tính điện trở , cường độ dòng điện định mức của quạt và đèn khi hoạt động bình thường.(1,5 đ. - Kết quả so sánh điện trở cuả hai dây dẫn là : A . - Điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. - Nếu R1 = R2 = R3 = R , điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở đó mắc song song là Rtd = 3 R 2). - Cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn thì tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn đó. - 0,5 đ ) Điện trở của ấm là : Rấm = U2đm / Pđm = 75,625. - 0,25 đ ) Điện trở tương đương của mạch là : R ’tđ = RĐ1 + RĐ2.R / (RĐ2.+R