- Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N 2 và khí H 2 tạo ra amoniac NH 3. - b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?. - c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?. - b) Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử nitơ cũng vậy. - Sau phản ứng có 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.. - Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi phân tử ammoniac được tạo thành.. - c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.. - Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn". - Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:. - a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.. - b) Khối lượng của CaCO 3 đã phản ứng:. - Biết rằng khí etilen C 2 H 4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O 2 sinh ra khí cacbon đioxit CO 2 và nước.. - a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?. - b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.. - a) Phương trình hóa học của phản ứng:. - b) Số phân tử C 2 H 4 : số phân tử oxi là 1 : 3. - Số phân tử C 2 H 4 : số phân tử cacbon đioxit = 1: 2. - Cho sơ đồ của phản ứng như sau:. - b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,