« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi HSG 12 vòng 2 Tỉnh Đồng Nai có đáp án


Tóm tắt Xem thử

- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
- ĐỒNG NAI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 2 NĂM HỌC .
- Thời gian làm bài : 180 phút.
- Ngày thi .
- Đề thi này gồm 2 trang , có 5 câu ) Câu 1.
- 4 điểm ) Trên một mặt bàn nhẵn nằm ngang có một thanh mảnh AB đồng chất có khối lượng m, chiều dài là 2.
- có khối lượng 2m/3 bay ngang với tốc độ V0 tới cắm vào đầu B theo phương vuông góc của thanh và ghim chặt vào đó.
- a) Xác định chuyển động của hệ sau va chạm b) Tìm độ giảm động năng của hệ do va chạm..
- Hệ được đặt trên một mặt phẳng ngang trơn nhẵn ( hình ve.
- m2 tựa vào tường trơn và hệ vật đang đứng yên thì một viên đạn có khối lượng m / 2 bay với vận tôc.
- V0 = 1,5 m/s ) dọc theo trục của lò xo đến ghim vào vật m1 a) Tính khoảng thời gian m2 tiếp xúc với tường kể từ lúc viên đạn ghim vào m1 và tính vận tốc của khối tâm của hệ khi m2 rời khỏi tường.
- b) Sau khi hệ vật rời khỏi tường, tính chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình hệ vật nói trên chuyển động Câu 3.
- 4 điểm ) Áp đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch điện như hình vẽ.
- R và C có thể thay đổi được.
- a) Giữ cố định giá trị C = C1 và thay đổi R , ta có các kết quả sau.
- Khi R = R1 =100( thì uAB và cường độ dòng điện i trong mạch chính cùng pha.
- 4 điểm ) Một ống hình trụ, thành cách nhiệt, miệng hở, chiều cao L được đặt thẳng đứng.
- Trong ống có một cột thuỷ ngân chiều cao a.
- Dưới cột thuỷ ngân có chứa n mol khí lí tưởng đơn nguyên tử, chiều cao h , ở nhiệt độ T0 (hình vẽ).
- Người ta truyền nhiệt cho khí sao cho cột thuỷ ngân chuyển động rất chậm và cuối cùng chảy hoàn toàn ra khỏi ống.
- Bỏ qua ma sát giữa thuỷ ngân và thành ống và xem sự trao đổi nhiệt giữa khí và thuỷ ngân là không đáng kể..
- a) Ở nhiệt độ nào thì thuỷ ngân bắt đầu trào ra khỏi ống? Tính nhiệt lượng đã cung cấp cho khí đến lúc này.
- b) Hãy cho biết sự biến thiên nhiệt độ của khối khí trong quá trình thủy ngân tràn ra khỏi ống.
- 4 điểm ) Một thấu kính phẳng – cầu được làm bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5 và được đặt xen giữa một điểm sáng S và một màn chắn sáng như hình vẽ..
- a) Ban đầu người ta tìm được khoảng cách nhỏ nhất giữa S và ảnh thật của nó qua thấu kính là 72cm.
- Tính bán kính cong của mặt cầu b) Giữ cố định S , ta tìm được một vị trí của thấu kính sao cho khi thay đổi khoảng cách giữa thấu kính và màn thì chùm tia sáng từ S sau khi qua thấu kính cho vệt sáng tròn có đường kính không đổi là D0 = 6cm.
- Xác định vị trí thấu kính lúc này c) Giữ cố định S và màn ở khoảng cách L = 54cm, rồi tịnh tiến thấu kính theo phương song song với trục chính của nó thì có một vị trí của thấu kính mà đường kính của vệt sáng tròn trên màn có kích thước nhỏ nhất.
- Xác định giá trị nhỏ nhất này và vị trí thấu kính khi đó.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI.
- HƯỚNG DẪN CHẤM THI VÀ BIỂU ĐIỂM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12,VÒNG 2.
- 2,5 đ Gọi O là trung điểm của thanh .
- VG lần lượt là vị trí và vận tốc của khối tâm của hệ sau va chạm..
- Vị trí của G được xác định bởi.
- 0,25 đ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có.
- 0,25 đ 0,25 đ.
- Momen quán tính đối với khối tâm của hệ.
- 0,5 đ Theo định luật bảo toàn momen động lượng ta có.
- 0,25 đ Vậy sau va chạm khối tâm của hệ chuyển động tịnh tiến với vận tốc.
- được xác định bởi (1) và toàn bộ hệ quay trong mặt phẳng ngang quanh G với tốc độ góc được xác định bởi (2) 0,5 đ.
- 1,5 đ Động năng của hệ trước va chạm : 0,25 đ.
- Động năng của hệ sau va chạm : 0,5 đ.
- Hay : 0,5 đ Độ giảm của động năng của hệ trong quá trình va chạm.
- 2,00 đ Kể từ lúc va chạm, m2 tiếp xúc với tường trong suốt thời gian lò xo bị nén Trong suốt thời gian này hệ vật ( m1+ m /2) dao động điều hòa với chu kì.
- 0,25 đ 0,25 đ Vậy khoảng thời gian cần tìm la.
- 0,25 đ Vận tốc của hê.
- m1+ m /2) ngay sau va chạm được xác định bởi.
- 0,25 đ Khi vật m2 bắt đầu rời khỏi tường, theo định luật bảo toàn năng lượng thì tốc độ của hê.
- Vận tốc của khối tâm của hệ được xác định bởi.
- 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu b.
- 2,00đ Gắn hệ quy chiếu vào khối tâm của hê.
- trong hệ quy chiếu này ta có.
- lần lượt là vận tốc của ( m1+ m /2) và m2 Vậy hai vật ( m1+ m /2) và m2 luôn chuyển động ngược chiều nhau và khi vận tốc của vật này triệt tiêu thì vận tốc của vật kia cũng triệt tiêu..
- Lúc này chiều dài của lò xo hoặc cực đại hoặc cực tiểu.
- 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Độ biến dạng của lò xo lúc này được tính bởi.
- 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Vậy chiều dài cực đại của lò xo là.
- Và chiều dài cực tiểu cùa lò xo là 0,25 đ 0,25 đ.
- 3,25 đ Gọi i1 , i2 , i lần lượt là cường độ tức thời qua các ampe kế A1 , A2 , A.
- là độ lệch pha giữa i1 và uAB.
- Theo phương pháp vectơ quay , ta có giản đồ vectơ (1) như hình vẽ.
- 0,25 đ 0,25 đ Theo giả thiết khi C = C1 cường độ mạch chính không phụ thuộc vào R Nghĩa là tổng trở Z không phụ thuộc vào R..
- 0,25 đ 0,25 đ Mặt khác khi R = R1 theo giả thiết uAB và i cùng pha nên từ giản đồ vectơ (2) ta có.
- Từ (a) và (b) ta có.
- 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ.
- 0,25 đ 0,25 đ Do.
- 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ.
- 1,25 đ Do cột thủy ngân chuyển động rất chậm nên quá trình dãn nở của khí được xem là đẳng áp..
- Nhiệt độ của khí lúc thuỷ ngân bắt đầu trào ra khỏi ống được tính bởi.
- 0,25 đ 0,25 đ Nhiệt lượng đã truyền cho khí lúc này là.
- Gọi S là tiết diện của ống .
- x là chiều cao cột thuỷ ngân còn lại trong ống, ta có: (L-a) S (H + a.
- 0,25 đ 0,25 đ T là một tam thức bậc hai theo x và đạt cực đại khi.
- Và nhiệt độ ứng với giá trị x trên là: Khi thuỷ ngân chảy hết khỏi ống thì nhiệt độ của khí là 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Tư.
- 1 ) ta có.
- L thì L – H – 2x luôn âm với mọi x nên dT luôn dương, nhiệt độ luôn tăng..
- L – 2a ) thì (L – H – 2x ) luôn dương, dT luôn âm, nhiệt độ luôn giảm..
- L thì trong quá trình thuỷ ngân chảy khỏi ống, nhiệt độ tăng từ T1 đến Tm, sau đó giảm đến T2 theo hàm số bậc hai đ 0,25 đ 0,25 đ.
- 1,00 đ Gọi a là khoảng cách giữa vật và ảnh thật của nó, ta có:.
- Để tồn tại ảnh thật thì (1) phải có nghiệm từ đó ta có.
- Bán kính mặt cầu được tính bởi.
- 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu b.
- 0,75 đ Để thỏa mãn điều kiện của bài toán thì chùm tia ló khỏi thấu kính là chùm song song – Nghĩa là ảnh S’ lúc này ở vô cực Vậy thấu kính phải đặt cách S một đoạn đúng bằng f = 18cm Và đường kính của vệt sáng cũng là đường kính của rìa thấu kính.
- 2,25 đ Thí sinh vẽ được hình tạo vệt sáng trên màn.
- 0,25 đ Gọi D là đường kính của vệt sáng trên màn, ta có.
- Hay 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ