- Hoá học 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về tính chất hóa học và cách nhận biết axit. - Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 1 trang 14.. - Lý thuyết Hoá 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit. - Tính chất hóa học của axit. - Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.. - Trong hóa học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit.. - Axit tác dụng với kim loại. - Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.. - Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với HCl, H 2 SO 4 loãng.. - Chú ý: Axit HNO 3 và H 2 SO 4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro.. - Axit tác dụng với bazơ: Axit + bazơ → muối + H 2 O Ví dụ:. - Axit tác dụng với oxit bazơ: Axit + oxit bazơ → muối + H 2 O. - 6HCl + Fe 2 O 3 → FeCl 3 + 3H 2 O H 2 SO 4 + MgO → MgSO 4 + H 2 O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.. - Từ Mg, MgO, Mg(OH) 2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.. - Phương trình hóa học:. - Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:. - b) Dung dịch có màu xanh lam.. - c) Dung dịch có màu vàng nâu.. - d) Dung dịch không có màu.. - Viết các phương trình phản ứng.. - b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch CuCl 2 . - c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch FeCl 3 . - d) Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl 2 , AlCl 3 . - Hãy viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp sau:. - Phương trình hóa học của các phản ứng:. - a) Phương pháp hóa học. - Viết phương trình hóa học.. - a) Phương pháp hóa học:. - Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HCl dư.. - PTHH: Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ Cu + HCl → không phản ứng.