« Home « Kết quả tìm kiếm

Dòng điện trong chất khí (tiết 1) - CB ( N.T.Thành- THPT Trần Phú - Đăk Nông)


Tóm tắt Xem thử

- ẫu 4 : Điều lệ doanh nghiệp liên doanh.
- ĐIềU Lệ DOANH NGHIệP LIÊN DOANH.
- Điều lệ này đợc lập trên cơ sở Hợp đồng liên doanh đã đợc ký kết ngày.
- Bên (các Bên) Việt Nam:.
- Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên liên doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ các chi tiết nêu trên.
- (Ghi chi tiết các thông tin của từng Bên nh quy định tại Hợp đồng liên doanh, Giấy phép đầu t đối với Doanh nghiệp liên doanh tham gia liên doanh mới,...)..
- Doanh nghiệp liên doanh đợc thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, có t cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam..
- Doanh nghiệp liên doanh thành lập tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm mục đích:.
- Tên Doanh nghiệp là.
- (tiếng Việt Nam), tên giao dịch (bằng tiếng nớc ngoài thông dụng) của Doanh nghiệp liên doanh là.
- Địa chỉ của Doanh nghiệp liên doanh:.
- Tổng vốn đầu t của Doanh nghiệp là.
- Vốn pháp định của Doanh nghiệp là.
- a) Bên Việt Nam góp.
- Tr ờng hợp Liên doanh gồm nhiều Bên, trình bày chi tiết tỷ lệ ph-.
- Ngoài vốn pháp định, Doanh nghiệp liên doanh có thể vay ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng số vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh..
- Tỷ lệ phân chia lợi nhuận và lỗ cho các Bên liên doanh:.
- Thời gian hoạt động của Doanh nghiệp là.
- đồng quản trị thông qua và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu t xem xét chuẩn y..
- Hội đồng quản trị của Doanh nghiệp có.
- (Các) Bên Việt Nam.
- Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị của Doanh nghiệp do các Bên liên doanh nhất trí bầu ra, có trách nhiệm triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản trị, tổ chức giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị..
- Mỗi Bên đều có quyền thay đại diện của mình trong Hội đồng quản trị vào bất kỳ lúc nào với điều kiện là phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất tr ớc.
- đợc gây bất cứ thiệt hại hoặc, làm ảnh hởng đến hoạt động bình th ờng của Doanh nghiệp liên doanh..
- Hội đồng quản trị họp định kỳ mỗi năm ít nhất một lần.
- Hội đồng quản trị có thể họp bất th ờng theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc của ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị hoặc của Tổng Giám đốc hoặc của Phó Tổng Giám đốc thứ nhất.
- Các cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì.
- Chủ tịch hội đồng quản trị có thể uỷ quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản trị..
- Cuộc họp của Hội đồng quản trị phải có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng quản trị đại diện của các bên liên doanh tham gia.
- Các thành viên của Hội đồng quản trị có thể uỷ quyền bằng văn bản cho ngời đại diện tham gia cuộc họp và biểu quyết thay về các vấn đề đợc uỷ quyền..
- Hội đồng quản trị thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền theo hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản..
- Những vấn đề quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của Doanh nghiệp liên doanh gồm: bổ nhiệm, miễn nhiệm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc thứ nhất.
- sửa đổi, bổ sung Điều lệ doanh nghiệp do Hội đồng quản trị quyết định theo nguyên tắc nhất trí giữa các thành viên Hội đồng quản trị có mặt tại cuộc họp..
- Các Bên liên doanh có thể thoả thuận trong Điều lệ doanh nghiệp các vấn đề khác cần đợc quyết định theo nguyên tắc nhất trí..
- Đối với những vấn đề không quy định tại Khoản 1 Điều này, H ội đồng quản trị quyết định theo nguyên tắc biểu quyết quá bán số thành viên H ội đồng quản trị có mặt tại cuộc họp..
- Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, chịu trách nhiệm tr ớc Hội đồng quản trị và tr ớc pháp luật Việt Nam về việc quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp..
- Tổng Giám đốc là ngời do Bên.
- Phó Tổng Giám đốc thứ nhất là ngời do Bên.
- Các Phó Tổng Giám đốc khác (nếu có) là ngời do Bên.
- Tổng Giám đốc là ngời đại diện cho Doanh nghiệp tr ớc Toà án, tổ chức trọng tài và cơ quan Nhà nớc Việt Nam.
- Tr ờng hợp Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc thứ nhất có ý kiến khác nhau trong điều hành Doanh nghiệp, thì Tổng Giám đốc có quyền quyết định, nhng Phó Tổng Giám đốc thứ nhất có quyền bảo l - u ý kiến và có thể đa ra Hội đồng quản trị xem xét, quyết định tại phiên họp gần nhất..
- Tất cả lao động làm việc cho Doanh nghiệp liên doanh đợc tuyển chọn, sử dụng phù hợp với quy định của luật pháp Việt Nam.
- Ngời Việt Nam đợc u tiên khi tuyển chọn nếu đáp ứng yêu cầu công việc..
- đồng lao động ký kết giữa từng ngời lao động với Tổng Giám đốc Doanh nghiệp liên doanh.
- Thoả ớc lao động tập thể ký kết giữa đại diện tập thể lao động với Tổng Giám đốc Doanh nghiệp liên doanh và phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về lao động..
- Các tranh chấp giữa các Bên liên doanh hoặc tranh chấp giữa Doanh nghiệp liên doanh với các Doanh nghiệp khác tr ớc hết phải đợc.
- Quyết định của.
- Doanh nghiệp liên doanh dùng.
- việc chuyển đổi giữa các đồng tiền khác và đồng tiền hạch toán đợc thực hiện theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển đổi..
- Doanh nghiệp liên doanh thực hiện việc thanh, quyết toán thông qua tài khoản tiền Việt Nam và tiền nớc ngoài mở tại Ngân hàng Việt Nam, hoặc tại ngân hàng liên doanh, hoặc tại chi nhánh ngân hàng nớc ngoài đặt tại Việt Nam.
- Hệ thống kế toán đợc áp dụng của Doanh nghiệp liên doanh là.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định của Doanh nghiệp liên doanh.
- đợc thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam..
- Năm tài chính của Doanh nghiệp Liên doanh bắt đầu từ.
- Năm tài chính đầu tiên của Doanh nghiệp liên doanh bắt đầu từ ngày đợc cấp Giấy phép đầu t và kết thúc vào....
- Doanh nghiệp liên doanh lập báo cáo tài chính hàng năm và đợc kiểm toán bởi Công ty kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật Việt Nam về kiểm toán..
- Tài sản của Doanh nghiệp liên doanh đợc bảo hiểm tại.
- Doanh nghiệp liên doanh có thể chấm dứt hoạt động tr ớc thời hạn và /hoặc kết thúc trong các tr ờng hợp sau:.
- ít nhất 6 tháng tr ớc khi kết thúc thời gian hoạt động của Doanh nghiệp liên doanh, hoặc trong vòng một tháng kể từ khi có quyết định giải thể Doanh nghiệp tr ớc thời hạn, Hội đồng quản trị lập Ban thanh lý Doanh nghiệp liên doanh, quy định nhiệm vụ cụ thể Ban thanh lý..
- Các thành viên của Ban thanh lý có thể đợc tuyển chọn trong số các nhân viên của Doanh nghiệp liên doanh hoặc các chuyên gia ngoài Doanh nghiệp liên doanh..
- Hội đồng quản trị Doanh nghiệp liên doanh báo cáo với Cơ quan cấp Giấy phép đầu t về ngày thành lập và ngày bắt đầu hoạt động của Ban thanh lý.
- K ể từ đó, Ban thanh lý đại diện cho Doanh nghiệp tr ớc Toà án và các tổ chức hành chính về tất cả các vấn đề có liên quan.
- Thời gian hoạt động của Ban thanh lý không quá 12 tháng..
- Văn phòng đại diện và chi nhánh của Doanh nghiệp liên doanh kết thúc hoạt động đồng thời với việc giải thể của Doanh nghiệp liên doanh..
- Sau khi kết thúc hoạt động, tài sản còn lại của Doanh nghiệp liên doanh sau khi thanh toán mọi nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam, đợc phân chia theo phơng thức sau:.
- Doanh nghiệp liên doanh thành lập Ban kiểm tra để tiến hành kiểm tra các hoạt động tài chính và kinh doanh của mình bao gồm.
- thành viên do Hội đồng quản trị cử.
- Ban kiểm tra chịu trách nhiệm tr ớc Hội đồng quản trị về hoạt.
- động của mình, đệ trình lên Hội đồng quản trị báo cáo về hoạt động kiểm tra và các đánh giá về báo cáo hàng năm của Doanh nghiệp liên doanh..
- Điều lệ này có thể đợc sửa đổi, bổ sung theo quyết định nhất trí của Hội đồng quản trị và phải đợc đăng ký tại Cơ quan cấp Giấy phép đầu t.
- bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng.
- Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng