« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên đề Bồi dưỡng HSG Địa Lý 9 - Chủ đề Vùng trung du và Vùng núi Bắc Bộ


Tóm tắt Xem thử

- CHỦ ĐỀ "VÙNG TRUNG DU VÀ VÙNG NÚI BẮC BỘ".
- Phân tích thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thủy điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ..
- a) Thế mạnh về tự nhiên để phát triển thủy điện.
- Các sông suối có trữ lượng thủy điện khá lớn.
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước.
- b) Hiện trạng phát triển thủy điện.
- Nhiều nhà máy thủy điện đã được xây dựng: Thác Bà trên sông Chảy (110 MW), Hòa Bình trên sông Đà (1920 MW), Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW), Nậm Mu trên sông Chảy..
- Đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà (2.400 MW).
- Nhiều nhà máy thủy điện nhở đang được xây dựng trôn phụ lưu của các sông..
- Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?.
- Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, vì:.
- Phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc, vì:.
- Có địa hình cao, sông ngòi có độ dốc lớn, có sức nước mạnh tạo nguồn thủy năng dồi dào..
- Địa hình bị chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao,… thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước phát triển thủy điện..
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn về tài nguyên thiên thiên đối với việc phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ..
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao, tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp đới, đa dạng hoá cơ cấu nông nghiệp..
- Đất đai: chủ yếu là đấl íeralit thích hợp phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,… Đất đai khu vực trung du, cao nguyên thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh, đồng cở chăn nuôi gia súc..
- Phân tích khả năng về mặt tự nhiên và hiện trạng phát triển cây công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ..
- Đất: Phần lớn diện tích là đất feralit tren đá phiến, đá vôi và các đá khác, ngoài ra còn có đất phù sa có (ở trung du), đất phù sa (đọc các thung lũng sông và cách đồng ờ miền núi), thích.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sic của điều kiện địa hình vùng núi, có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguệíì gốc cận.
- Phát triển mạnh cây chè (là vùng chè lớn nhất cả nước) và các cây công nghiệp khác (trầu, sở, hồi, đậu tương, lạc, thuốc lá,…)..
- Trình bày thếmạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển cây chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ..
- a) Thế mạnh:.
- Đất đai – địa hình:.
- Phần lớn điện tích là đất fora lit tren đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa có (ở trung du), thuận lợi cho cây chè phát triển..
- Diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng có thc lổ chức sản xuất với quy mở khác nhau..
- Khí hậu:.
- Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao địa hình lạo điều kiện trồng nhiều giông chè khác nhau..
- b) Hiện trạng phát triển:.
- Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh việc sản xuất các loại cây cận nhiệt và ôn đới?.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh là cơ sở để vùng phát triển các loại cây cận nhiệt và ôn đới..
- Khí hậu phân hoá theo địa hình tạo sự đa dạng các sản phẩm cây trồng..
- Phần lớn diện tích là đất fera li l trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đấl phù sa có (ở trung du), đất phù sa ở dục cấc thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Bien, Trùng Khánh,… thuận lợi trồng các loại cây cận nhiệt và ôn đới..
- Có nguồn tao động đảm hảo cho viộc sản xuất nông nghiệp.
- các dân tộc ít người ở đây có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp..
- Cơ sở vậl chất – kĩ thuậl phục vụ nông nghiệp có nhiều lien hệ.
- Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông — lâm kết hựp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ..
- Nghề rừng phát triển đã làm tăng độ che phủ rừng có tác dụng:.
- Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy, chế biến gỗ,….
- Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc của Trung du và miền núi Bắc Bộ..
- Các đồng cỏ tuy không lớn, nhưng ở đây có thể phát triển chăn nuôi trâu, bò lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê..
- Hiện trạng:.
- Nêu tình hình phát triển công nghiệp ờ Trung du và miền núi Bắc Bộ..
- Công nghiệp năng lượng thủy điện và nhiệt điện có điều kiện phát triển mạnh nhờ có nguồn thủy năng và nguồn than phong phú..
- Nhiều tỉnh đã xây dựng các xí nghiệp công nghiệp nhẹ, chế hiến thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ công mĩ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ..
- Giá trị sản xuất công nghiệp của Trung du và miềnúi Bắc Bộ.
- Tây Bắc .
- Đông Bắc .
- Sử dụng bảng số liệu trên và Attat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự khác nhau về họat động công nghiệp giữa Đông bắc và Tây bắc.
- a) So sánh sự khác nhau về hoạt động công nghiệp giữa Đông Bắc vùng Tây Bắc – Nhìn chung, Đông Bắc có nhiều ngành công nghiệp phát triển hơn Tây Bắc..
- Tình hình phát triển:.
- Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp cao gấp nhiều lần so với Tây Bắc (gấp 20,5 lần, năm 2002)..
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn Tây Bắc (2,31 lần so yđi 2,17 lần trong giai đoạn .
- Đông Bắc có cơ cấu ngành đa dạng hơn bao gồm: luyện kim đen, luyện kim màu, vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa châu...
- Tây Bắc chỉ có thủy điện là thổ mạnh nổi hật..
- Mức độ tập trung công nghiệp của Đông Bắc cao hơn nhiều lần Tây Bắc..
- Đông Bắc có trung lâm cóng nghiệp với quy mở trọng hình (từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng) như:.
- Hạ Long và các trung tâm công nghiệp có quy mô nhở (dưới 9 nghìn tỉ đồng) như: Thái Nguyên, cẩm Phả, Việt Trì..
- Tây Bắc có mức độ lập trung công nghiệp thâp nhất cả nước.
- Ở đây không có trung tâm công nghiệp, chỉ có các điểm công nghiệp như: Quỳnh Nhai (khai thác than), Sưn La (sản xuất vậl liệu xây dựng), Điện Biên Phủ (chê biến nông sản), Hòa Bình (thủy điện)..
- Công nghiệp Tây Bắc nhở bc, kém phát triển hơn Đông Bắc do:.
- Địa hình núi cao, hiểm trở, đi lại gặp nhiều khó khăn..
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp còn nhiều hạn chế, yếu kém..
- Công nghiệp Đông Bắc phát triển hơn do:.
- có nhiều tỉnh giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng (vùng kinh tế phát triển năng động, vùng trọng điểm lương thực – thực phẩm thứ hai cả nước)..
- Địa hình thấp hơn nên việc đi lại, giao lưu dễ dàng hơn..
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp phát triển phát triển tốt hơn.
- Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp.
- Số lương trâu, bò, lợn của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ đàn trâu, bò, lựn của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước, năm 2010..
- b) Nhận xét đàn trâu, bò, lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Tỉ lệ đàn trâu, bò, lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước, năm 2010.
- Cả nước .
- Trung du và miền núi Bắc Bộ .
- Biểu đồ thể hiện tỉ lệ đàn trâu, bò, lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước, năm 2010.
- Vì, Trung du và miên núi Bắc lìộ có nhiéu đồng cỏ tự nhiên, chủ yếu trên các cao nguyên ở.
- Trâu và bò được nuôi trong các hệ gia đình và các nông trường..
- Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng..
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS.
- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.