« Home « Kết quả tìm kiếm

12 đề thi bồi dưỡng HSG Vật Lý 9


Tóm tắt Xem thử

- Khi cĩ cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm 10g.
- Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá.
- Biết : UAB = 30V R1 = R2 = R3 = R4 = 10 R5 = R6 = 5 a) Điện trở của Ampe kế khơng đáng kể.
- Tìm điện trở tồn mạch, số chỉ của Ampe kế và dịng điện qua các điện trở khi K đĩng..
- b) Ngắt khố K, thay Ampe kế bằng một Vơn kế cĩ điện trở vơ cùng lớn.
- Hãy xác định dịng điện qua các điện trở, dịng điện qua mạch chính và số chỉ của Vơn kế.
- Nhiệt độ cuối cùng của nước sau khi cân bằng nhiệt là 400C.
- Xác định khối lượng của thỏi sắt.
- Biết rằng vỏ nhiệt lượng kế làm bằng nhơm cĩ khối lượng 40g, nhiệt dung riêng của nước, sắt, nhơm lần lượt là 4200.
- Tính điện trở của mỗi bĩng đèn và cường độ dịng điện chạy qua khi chúng được mắc song song với nhau và mắc vào mạng điện cĩ hiệu điện thế khơng đổi U = 110V.
- Muốn dùng 2 bĩng đèn trên để thắp sáng ở mạng điện khu vực cĩ hiệu điện thế 220V mà các đèn vẫn sáng bình thường, người ta phải dùng thêm một điện trở phụ R.
- Vẽ sơ đồ mạch điện và tính tốn các yếu tố của điện trở R.
- Câu 4: (3,0 điểm) Cĩ 5 điện trở R1.
- Tính cường độ dịng điện qua các điện trở và hiệu điện thế giữa 2 điểm MN..
- Nối 2 điểm M và N bằng một dây dẫn cĩ điện trở khơng đáng kể.
- Tính điện trở tương đương và cơng suất tiêu thụ của tồn mạch.
- Xác định chiều và cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn MN.
- Tìm lực căng của dây AC lúc này (AB = BC) Bài 2: Một người muốn cân một vật nhưng trong tay khơng cĩ cân, mà chỉ cĩ một thanh cứng cĩ trọng lượng P = 3N, và một quả cân cĩ khối lượng 0,3kg.
- Xác định khối lượng vật cần cân.
- Bài 3: Thả một cục đá lạnh khối lượng m1 = 900g vào m2 = 1,5kg nước ở nhiệt độ là t2.
- Xác định nhiệt độ ban đầu của cục nước đá biết: C1 của nước đá là 210J/kg.K C2 của nước là 4200J/kg.K.
- 3,4.105J/kg.K Bài 4: Cĩ hai loại điện trở R1 = 3.
- Hỏi phải chọn mỗi loại mấy cái, để khi ghép nối tiếp thì đoạn mạch cĩ điện trở R = 55.
- Điện trở ampe kế khơng đổi.
- Ampe kế chỉ 1A.
- b) Xác định số chỉ của ampe kế khi K đĩng.
- c) Với U = 150V, hãy xác định cơng suất tiêu thụ trên R4.
- Một chiếc cốc hình trụ cĩ khối lượng m, bên trong chứa một lượng nước cũng cĩ khối lượng m ở nhiệt độ t1=10oC.
- Người ta thả vào cốc một cục nước đá cĩ khối lượng M đang ở nhiệt độ 0oC thì cục nước đá đĩ chỉ tan được một phần ba khối lượng của nĩ.
- Hãy xác định nhiệt dung riêng c1 của chất làm cốc.
- Bốn bĩng đèn cĩ cùng điện trở R0 được mắc để trang trí trong một cửa hiệu.
- Với yêu cầu độ sáng khác nhau, người ta mắc 4 bĩng đèn trên với điện trở R (Hình 2).
- Bài 5: Một "hộp đen" cĩ 3 đầu ra, bên trong chứa một mạch điện gồm một nguồn điện lý tưởng (khơng cĩ điện trở trong) và một điện trở R chưa biết giá trị.
- Nếu mắc một điện trở R0 đã biết giữa hai đầu 1 và 2 thì dịng điện qua điện trở này là I12.
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong "hộp đen", xác định hiệu điện thế của nguồn điện và giá trị điện trở R trong "hộp đen" theo I12, I13, Ro.
- Bài 2: (2,75 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm cĩ khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC.
- điện trở của vơn kế là RV = 150.
- Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế.
- Dụng cụ gồm: một nguồn điện cĩ hiệu điện thế khơng đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb cĩ điện trở tồn phần lớn hơn R0, hai cơng tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng.
- Các cơng tắc điện và dây dẫn cĩ điện trở khơng đáng kể.
- Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối lượng quả cầu bên trên.
- Khối lượng riêng của các quả cầu? b.Lực căng của sợi dây? (Khối lượng riêng của nước là D= 1000kg/m3) Câu 3.
- Người ta rĩt vào hốc đĩ 60gam nước ở nhiệt độ 75​​​​.
- Hỏi khi nước nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng cịn lại bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m.
- nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K và để làm nĩng chảy hồn tồn 1kg nước đá ở nhiệt độ nĩng chảy cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,36.10.
- Ba điện trở lần lư​ợt cĩ giá trị 1(.
- Cĩ mấy cách mắc ba điện trở trên thành bộ.
- Xác định cường độ dịng điện qua Ampekế khi C nằm đầu mút A.
- Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB Khơng đổi, RMN là biến trở, Ampe kế cĩ điện trở khơng đáng kể, điều chỉnh con chạy C để:.
- Khi ampe kế chỉ I2=5A thì biế trở tiêu thụ cơng suất P = 30W a/ Tính hiệu điện thế UAB và điện trở r b/ Định vị trí con chạy C để cơng suất tiêu thụ trên nĩ là lớn nhất Câu 3: Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng cĩ tiết diện lần lượt là 100cm2 và 200cm2 được nối thơng đáy bằng một ống nhỏ qua khố k như hình vẽ.
- Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vịng nếu xem rằng thể tích V của vịng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc.
- Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.
- Tìm vị trí và thời điểm họ gặp nhau? ĐỀ 5 Câu 1: (4 điểm).
- Một thỏi hợp kim chì, kẽm cĩ khối lượng 500g ở 1200C được thả vào 1 nhiệt lượng kế cĩ khối lượng 1 kg cĩ nhiệt dung riêng 300.
- Nhiệt độ khi cân bằng là 220C.Tìm khối lượng chì, kẽm trong hợp kim biết rằng nhiệt dung riêng của chì, kẽm, nước lần lượt là: 130.
- Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
- Tính khối lượng nước và rượu đã pha, biết rằng ban đầu rượu cĩ nhiệt độ t1=200C và nước cĩ nhiệt độ t2=900C.
- R3=6( Điện trở các dây nối khơng đáng kể, điện trở Vơn kế vơ cùng lớn.
- Tính cường độ dịng điện mạch chính, cường độ dịng điện qua các điện trở R2 và R3.
- b/ Giá trị của các điện trở R1 và R4 Bài 4 (5 điểm) Hai xe ơ tơ chuyển động thẳng đều ở hai bến A và B.
- các điện trở R1 = 3.
- MN là một dây dẫn điện cĩ chiều dài l = 1,5 m, tiết diện khơng đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất.
- Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối..
- a, Tính điện trở R của dây dẫn MN..
- b, Xác định vị trí điểm C để dịng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và cĩ cường độ 1/3 A.
- Nhúng vật vào nước, thì sẽ lấy laị thăng bằng cho cân, phải đặt lên đĩa treo vật một khối lượng 32,6g.
- Nhúng vật vào trong một chất lỏng, thì để lấy lại thăng bằng cho cân, chỉ cần một khối lượng 28,3 g.
- Xác định khối lượng riêng của chất lỏng.
- Thả một quả cầu bằng thép cĩ khối lượng m​1 = 2kg đươc nung tới nhiệt độ 6000C vào một hỗn hợp nước đá ở 00C.
- Hỗn hợp cĩ khối lượng tổng cộng là m​2 = 2kg a, Tính khối lượng nước đá cĩ trong hỗn hợp, biết nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 500C.
- a, Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở b, Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
- Dùng một bếp điện để đun một ấm nhơm cĩ khối lượng 0,50 kg chứa 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20oC trong 30 phút.
- Sau đĩ đem cân ấm nước thì thu được khối lượng cả ấm nước là 2,85kg.
- Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước và nhơm lần lượt là Cn = 4200 J/kg.K, CNh = 880 J/kg.K, nhiệt hĩa hơi của nước là Ln = 2,3.106J/kg.
- Phải đổ thêm vào ấm bao nhiêu lít nước ở 20oC thì thu được nước cĩ nhiệt độ 70oC..
- BÀI 3: Một đoạn dây dẫn làm bằng hợp kim Nicrơm cĩ chiều dài l, cĩ tiết diện trịn đường kính 1,674mm và cĩ điện trở là 20.
- Biết điện trở suất của Nicrơm là:.
- Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 70V các điện trở R1 = 10.
- Cho rằng điện trở của vơn kế là vơ cùng lớn và điện trở của ampe kế là khơng đáng kể..
- 2,5 lít nước (2,5 dm3) cĩ khối lượng = 2,5 kg.
- Khối lượng ấm nước trước khi đun: m kg..
- Sau khi đun khối lượng cịn lại la 2,85kg =>.
- 0.15kg nước đã bay hơi và nhiệt độ cuối cùng của ấm nước là 100oC..
- Câu 3: Gọi m là khối lượng nước đổ thêm vào ấm.
- Aám cĩ khối lượng 0,5 kg chứa 2,35 kg nước ở 100oC tỏa nhiệt:.
- cĩ thể tích là 1,47 lít (0,5đ) BÀI 3: Câu 1: Ta cĩ: 1,674 mm m.
- là điện trở của đoạn thứ nhất..
- Điện trở của đoạn thứ hai là 20 - R.
- Câu 1: a, Khi K mở khơng cĩ dịng điện qua ampe kế.
- Ampe kế chỉ số khơng.
- Mạch điện trở thành: (R1.
- Rx) Điện trở tương đương.
- Câu 2: Khĩa K đĩng mà dịng điện khơng đi qua ampe kế ( Mạch cầu cân bằng.
- Rx) Điện trở tương đương: Rtđ.
- Dịng điện qua mạch chính: I.
- Cường độ dịng điện qua điện trở R1: I1.
- (V) Dịng điện qua điện trở R2: I2.
- Trường hợp dịng điện cĩ cường độ 0,5A qua ampe kế theo chiều từ C đến D (hình vẽ): Ta cĩ : I1 = I2 + IA.
- Trường hợp dịng điện cĩ cường độ 0,5A qua ampe kế theo chiều từ D đến C: Ta cĩ : I1 = I2 + IA.
- thì dịng điện qua ampe kế cĩ cường độ 0,5 (A).