« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài liệu ôn tập Vật lí 10


Tóm tắt Xem thử

- của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc.
- m2 Trong trường hợp này ta cần quy ước chiều dương của chuyển động..
- Nếu vật chuyển động theo chiều dương đã chọn thì v >.
- Nếu vật chuyển động ngược với chiều dương đã chọn thì v <.
- và hướng của chuyển động..
- 0: lực tác dụng cùng chiều với chuyển động.
- 0: lực tác dụng ngược chiều với chuyển động..
- công suất trung bình còn được xác định bởi biểu thức: P = Fv Trong đó, v là vận tốc trung bình trên của vật trên đoạn đường s mà công của lực thực hiện dịch chuyển.
- BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Một vật có khối lượng 2kg, tại thời điểm bắt đầu khảo sát, vật có vận tốc 3m/s, sau 5 giây thì vận tốc của vật là 8m/s, biết hệ số masat là.
- Tìm động lượng của vật tại hai thời điểm:.
- F = 12N Bài 2: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, tại thời điểm bắt đầu khảo sát, ô tô có vận tốc 18km/h và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2,5m.s-2.
- Bài 3: Một viên đạn có khối lượng m = 4kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 250ms-1 thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau.
- Mảnh thứ nhất bay tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 1000ms-1.
- Hỏi mảnh thứ hai bay theo hướng nào, với vận tốc là bao nhiêu?.
- Bài 4: Một viên có khối lượng m = 4kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250ms-1 thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau.
- Mảnh thứ nhất bay với vận tốc 500.
- Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc là bao nhiêu? Bài 5: Một viên bi có khối lượng m1 = 1kg đang chuyển động với vận tốc 8m/s và chạm với viên bi có khối lượng m2 = 1,2kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s.
- Nếu trước va chạm cả hai viên bi cùng chuyển động trên một đường thẳng, sau va chạm viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc 3ms-1 thì viên bi 2 chuyển động theo phương nào, với vận tốc là bao nhiêu?.
- Nếu trước va chạm hai viên bi chuyển động theo phương vuông góc với nhau, sau va chạm viên bi 2 đứng yên thì viên bi 1 chuyển động theo phương nào, với vận tốc là bao nhiêu? Bài 6: Một viên bi có khối lượng m1 = 200g đang chuyển động với vận tốc 5m/s tới va chạm vào viên bi thứ 2 có khối lượng m2 = 400g đang đứng yên..
- Xác định vận tốc viên bi 1 sau va chạm, biết rằng sau và chạm viên bi thứ 2 chuyển động với vận tốc 3ms-1 (chuyển động của hai bi trên cùng một đường thẳng).
- mà cos=0,6 với vận tốc 3ms-1.
- Bài 7: Một chiếc thuyền có khối lượng 200kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s thì người ta bắn ra 1 viên đạn có khối lượng lượng 0,5kg theo phương ngang với vận tốc 400m/s.
- Tính vận tốc của thuyền sau khi bắn trong hai trường hợp.
- Đạn bay ngược với hướng chuyển động của thuyền..
- Đạn bay theo phương vuông góc với chuyển động của thuyền.
- Nếu mảnh thứ nhất đứng yên, mảnh thứ hai bay theo phương nào,với vận tốc là bao nhiêu?.
- 2.Nếu mảnh thứ nhất bay theo phương ngay với vận tốc 500.
- m/s thì mảnh thứ hai bay theo phương nào, với vận tốc là bao nhiêu? Bài 9: Một quả đạn có khối lượng m = 2kg đang bay theo phương nằm ngang với vận tốc 250ms-1 thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau.
- Nếu mảnh thứ nhất bay theo hướng cũ với vận tốc v1 = 300ms-1 thì mảnh hai bay theo hướng nào, với vận tốc là bao nhiêu?.
- Nếu mảnh 1 bay lệch theo phương nằm ngang một góc 120o với vận tốc 500ms-1 thì mảnh 2 bay theo hướng nào, với vận tốc là bao nhiêu? Bài 10: Hai quả cầu có khối lượng bằng nhau cùng chuyển động không masat hướng vào nhau với vận tốc lần lượt là 6ms-1 và 4ms-1 đến va chạm vào nhau.
- Sau va chạm quả cầu thứ hai bật ngược trở lại với vận tốc 3ms-1.
- Hỏi quả cầu thứ nhất chuyển động theo phương nào, với vận tốc là bao nhiêu? Bài 11: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h trên một đường thẳng nằm ngang , hệ số masat giữa bánh xe và mặt đường là.
- Bài 12: Một ô tô có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường thẳng nằm ngang.
- Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h.
- Tìm độ biến thiên động lượng của ô tô, từ đó suy ra thời gian ô tô chuyển động từ A đến B.
- Tính vận tốc của vật khi đến chân của mặt phẳng nghiêng.
- Động năng: Là dạng năng lượng của vật gắn liền với chuyển động của vật.
- Động năng của vật có tính tương đối, vì vận tốc của vật là một đại lượng có tính tương đối..
- Lưu ý: Trong bài toán chuyển động của vật, ta thường chọn gốc thế năng là tại mặt đất, còn trong trường hợp khảo sát chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng, ta thường chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng..
- Cơ năng: Cơ năng của vật bao gồm động năng của vật có được do nó chuyển động và thế năng của vật có được do nó tương tác.
- Bài 16: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s.
- Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào?.
- Theo định lí động năng: AP + Ams.
- Vậy động cơ phải tác dụng một lực tối thiểu là 2000N thì ô tô mới chuyển động lên tới đỉnh C của dốc.
- Bài 17: Một vật có khối lượng m = 2kg trượt qua A với vận tốc 2m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2m, cao 1m.
- Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B;.
- Tại chân dốc B vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng lại.
- Theo định lí động năng:.
- Theo định lí động năng: Ams.
- 0,1 Bài 18: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều qua A với vận tốc vA thì tắt máy xuống dốc AB dài 30m, dốc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 30o, khi ô tô đến chân dốc thì vận tốc đạt 20m/s.
- Tìm vận tốc vA của ô tô tại đỉnh dốc A..
- Đến B thì ô tô tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang BC dài 100m, hệ số masat giữa bánh xe và mặt đường là.
- Biết rằng khi qua C, vận tốc ô tô là 25m/s.
- Cách 1: Sử dụng định luật bảo toàn cơ năng.
- cơ năng của vật tại A: WA = WđA + WtA = mghA.
- Cơ năng của vật tại B: WB = WđB = Vì chuyển động của ô tô chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên cơ năng được bảo toàn: WA = WB <=>.
- Cách 2: sử dụng định lí động năng.
- lên phương chuyển động:.
- lên phương chuyển động: F – Fms = ma =>.
- 2450N Bài 19: Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường ngang khi qua A có vận tốc 18km/h và đến B cách A một khoảng là 100m với vận tốc 54km/h..
- Tính vận tốc tại C..
- Cho biết hệ số masat không thay đổi trong quá trình chuyển động của xe.
- Cách 1: Sử dụng định lí động năng:.
- 29,01 m/s Bài 20: Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc là 72km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đến B thì có vận tốc 18km/h.
- Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C..
- Đến C xe nổ máy và chuyển động thẳng đều lên dốc CD dài 20m có góc nghiêng.
- lên phương chuyển động.
- *Sử dụng định lí động năng:.
- Theo định lí động năng.
- m/s * Sử dụng định lí độ biến thiên cơ năng: Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng C, khi đó ta có:.
- Cơ năng tại B: WB = WđB + WtB.
- mghB + Cơ năng tại C: WC = WđC.
- Theo định lí về độ biến thiên cơ năng: WC – WB = Ams.
- Định nghĩa: Cơ năng của vật bao gồm động năng của vật có được do chuyển động và thế năng của vật có được do tương tác.
- Cơ năng trọng trường:.
- Cơ năng đàn hồi: W.
- Đối với hệ cô lập (kín), trong quá trình chuyển động của vật, luôn có sự chuyển hoá qua lại giữa động năng và thế năng, nhưng cơ năng toàn phần được bảo toàn..
- Đối với hệ không cô lập, trong quá trình chuyển động của vật, ngoại lực (masat, lực cản.
- Phần cơ năng bị biến đổi bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật..
- BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 21: Từ độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu 5ms-1.
- Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng..
- Tìm cơ năng toàn phần của vật, biết khối lượng của vật là m=200g.
- Cơ năng tại vị trí ném A:.
- Cơ năng của vật tại B: WB = WtB = mghmax.
- Theo định luật bảo toàn cơ năng: WB = WA <=>.
- WC = WđC + WtC = 2WđC Theo định luật bảo toàn cơ năng: WC = WB =>2..
- Bài 22: Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10ms-1.
- Ở vị trí nào của vật thì động năng của vật bằng 3 lần thế năng..
- Tính cơ năng toàn phần của vật biết rằng khối lượng của vật là m = 100g..
- Cơ năng của vật tại A: WA = WđA.
- Cơ năng của vật tại B: WB = WtB = mghmax Theo định luật bảo toàn cơ năng: W​B = WA =>.
- Theo định luật bảo toàn cơ năng: WC = WB <=>.
- Ta có : W = WB = mghmax J Bài 23: Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 30m/s.
- Tìm cơ năng của vật..
- Tại vị trí nào vật có động năng bằng thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó..
- Tại vị trí nào vật có động năng bằng ba lần thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó..
- Theo định luật bảo toàn cơ năng: WC = WB + 2WtC = mghmax <=>.
- Bài 24: Từ độ cao 5 m so với mặt đất, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 20m/s.
- Tại vị trí nào vật có thế năng bằng ba lần động năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó..
- Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.