- Soạn văn 10: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo). - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. - Tính cụ thể. - Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể. - Có địa điểm và thời gian cụ thể.. - Có người nói cụ thể. - Có người nghe cụ thể. - Có đích lời nói cụ thể.. - Có cách diễn đạt cụ thể qua việc dùng từ ngữ (kèm theo ngữ điệu) phù hợp với đối thoại: từ ngữ hô gọi, khuyên bảo thân mật, cấm đoán, quát nạt, cách ví von, miêu tả…. - Cụ thể về hoàn cảnh, về con người và cách nói năng, từ ngữ diễn đạt.. - Tính cảm xúc. - Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc. - Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu:. - Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt.. - Không có một lời nói nào nói ra lại không mang tính cảm xúc.. - Tính cá thể. - Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày.. - Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.. - Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.. - Theo anh (chị), ghi nhật kí có lợi ích gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?. - Tính cụ thể:. - Thời gian và địa điểm cụ thể: đêm ngày trong căn phòng ở giữa rừng.. - Có cách diễn đạt cụ thể: từ hô gọi (ơi), những lời tự nhủ (nghĩ gì đấy), lời tự trách (đáng trách quá).. - Tính cảm xúc:. - Hãy chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao dưới đây.. - Người nói cụ thể: ta. - người nghe cụ thể: mình. - Đích lời nói cụ thể: “ta” hỏi “mình” về có còn nhớ ta.. - Cách diễn đạt: ngôn ngữ thân mật và dân dã (mình, ta, chăng, hàm răng).. - Từ ngữ biểu hiện trực tiếp những cảm xúc này là: nhớ ta, ta nhớ…. - Người nói cụ thể: chàng trai, người nghe cụ thể: cô gái.. - Đích lời nói cụ thể: lời tỏ tình trong lao động.. - Hoàn cảnh nói: một buổi lao động, gắn với hoạt động cụ thể (đập đất trồng cà).. - Ngôn ngữ giao tiếp trong câu cũng là những lời nói suồng sã, bình dân:. - Tính cảm xúc: Giọng điệu thân mật, những từ ngữ có tính khẩu ngữ như: hỡi cô, với anh…. - Đoạn đối thoại trong SGK mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, nhưng có khác với lời thoại hàng ngày. - Liên hệ với bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ở trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.. - Có nhiều yếu tố thừa so với ngôn ngữ hằng ngày như các từ: ơ, phía bắc, phía nam, nhà giàu, ơ nghìn chim sẻ…