« Home « Kết quả tìm kiếm

Các dạng bài tập về liên kết hóa học Bài tập Hóa 10


Tóm tắt Xem thử

- Các dạng bài tập về liên kết hóa học Dạng 1: Sự hình thành liên kết ion.
- Cần nhớ điều kiện và dấu hiệu nhận biết phân tử có liên kết ion..
- Điều kiện hình thành liên kết ion:.
- Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình)..
- Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp)..
- Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion:.
- Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và Oxi)..
- Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl 2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó..
- Liên kết trong hợp chất CaCl 2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình..
- Sơ đồ hình thành liên kết:.
- a, Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng:.
- Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34.
- Kí hiệu của nguyên tử B là B..
- b, Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của hợp chất tạo thành.
- a, Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử A là P, N, E (trong đó P = E)..
- Kí hiệu của nguyên tử B là B nên Z B = 9 Cấu hình electron của A, B:.
- 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 B (Z = 9.
- 1s 2 2s 2 2p 5.
- b, Liên kết trong hợp chất giữa A và B là liên kết ion vì A là kim loại điển hình (nhóm IA), B là phi kim điển hình (nhóm VIIA)..
- Xét các phân tử ion: LiCl, KCl, RbCl, CsCl.
- Liên kết trong phân tử nào mang tính chất ion nhiều nhất?.
- Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5).
- Chất nào sau đây có liên kết ion.
- Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị.
- Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo:.
- Liên kết kim loại..
- Liên kết cộng hóa trị có cực..
- Liên kết cộng hóa trị không cực..
- Liên kết ion..
- Cho các hợp chất: NH 3 , H 2 O, K 2 S, MgCl 2 , Na 2 O, CH 4 , Chất có liên kết ion là:.
- Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion:.
- Những oxit có liên kết ion là.
- Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82.
- Dạng 2: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp electron chung - Khi viết công thức electron, công thức cấu tạo:.
- Giả sử nguyên tử A có n electron lớp ngoài cùng lúc đó A sẽ đưa ra (8 - n) electron để góp chung, nhằm.
- Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung.
- hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó..
- Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn..
- Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của:.
- Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm + Sau đó cho phi kim trung tâm liên kết với O còn lại nếu có..
- Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây.
- Hiệu dộ âm điện CaCl Liên kết ion..
- Hiệu độ âm điện AlCl 3 , CaS, Al 2 S 3 lần lượt là : 1,55 .
- 0,97 → Liên kết cộng hóa trị có cực..
- a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó..
- b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X..
- a) 9X : 1s 2 2s 2 2p 5 Đây là F có độ âm điện là 3,98..
- 19A : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 Đây là K có độ âm điện là 0,82..
- 8Z: 1s 2 2s 2 2p 4 Đây là O có độ âm điện là 3,44..
- b) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là có liên kết ion..
- Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là có liên kết ion..
- Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là có liên kết cộng hóa trị có cực 3.
- Hợp chất có liên kết CHT là:.
- Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm A.
- Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực..
- Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực..
- Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực..
- Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực..
- Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn..
- Liên kết CHT có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7..
- Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các ngtử khác hẳn nhau về tính chất hóa học,.
- Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu..
- Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
- Liên kết ion.
- Liên kết cộng hóa trị..
- Liên kết hidro.
- Cho các phân tử : N 2 .
- Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- Cho độ âm điện Cs: 0,79.
- F: 3,98: Te: 2,1 để xác định liên kết trong phân tử các chất sau: H 2 Te , H 2 S, CsCl, BaF 2 .
- Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:.
- Cho độ âm điện Cs : 0,79 .
- O : 3,44 để xét sự phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau: NH 3 , H 2 S, H 2 O, CsCl .
- Chất nào trong các chất trên có liên kết ion.
- Liên kết cộng hóa trị là:.
- Liên kết giữa các phi kim với nhau.
- Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử..
- C.Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau..
- Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung..
- Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào là những hợp chất cộng hóa trị:.
- Dạng 3: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử.
- Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất.
- Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng.
- Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron.
- Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo Lưu ý:.
- Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm + Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có..
- Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH 3 , SO 2.
- Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO 2.
- Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , HClO 4 , CuSO 4 , NaNO 3 , CH 3 COOH, NH 4 NO 3 , H 4 P 2 O 7.
- Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH 3 , C 2 H 2 , C 2 H 4 , CH 4 , Cl 2 , HCl, H 2 O..
- Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH 4.
- Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO 3 , Al(OH) 3 , K 2 Cr 2 O 7 , N 2 O 5 , Al 2 S 3 , H 2 CrO 4 , PCl 5.
- Dạng 4: Bài tập hóa trị và số oxi hóa.
- Đối với hợp chất hữu cơ, số oxi hóa của C trong HCHO được tính là số oxi hóa trung bình.
- hoặc xem số oxi hóa của C là tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tử khác mà nó liên kết..
- Số oxi hóa của nitơ trong NH 4.
- Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau:.
- a) Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S -2 , S 0 , S +4 , S +6 b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl -1 , Cl +1 ,Cl +3 , Cl +5 , Cl +7 .
- Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH 4 Cl lần lượt là A