- TỔNG ÔN VỀ CHỦ ĐỀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG. - Sự tán sắc ánh sáng : là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau.. - Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng:. - Là do chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bước sóng ( màu sắc ) của ánh sáng 2. - Ánh sáng đơn sắc: là ánh sáng không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi đi qua lăng kính.. - Là ánh sáng có màu nhất định. - Mỗi ánh sáng đơn sắc có 1 bước sóng và chiết suất xác định + Chiết suất của ánh sáng tím lớn nhất, của ánh sáng đỏ nhỏ nhất. - Ánh sáng trắng: là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.. - ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính. - Chú ý: +chiết suất của ánh sánh đỏ là nhỏ nhất , ánh sáng tím là lớn nhất.. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.. - Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.. - Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.. - Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.. - Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.. - Tốc độ của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc môi trường truyền.. - Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng lục.. - Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì tốc độ truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.. - Hiện tượng tán sắc ánh sáng.. - Hiện tượng giao thoa ánh sáng.. - Câu 4: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào trong thuỷ tinh thì A. - tần số tăng, bước sóng giảm.. - tần số giảm, bước sóng tăng.. - tần số không đổi, bước sóng giảm D. - tần số không đổi, bước sóng tăng Câu 5: Trong chùm ánh sáng trắng có. - vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.. - bảy loại ánh sáng màu là: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.. - ba loại ánh sáng đơn sắc thuộc màu đỏ, lục, lam.. - một loại ánh sáng màu trắng duy nhất.. - tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.. - tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.. - tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.. - tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.. - Câu 7: Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng A. - Câu 8: Ba ánh sáng đơn sắc: tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là v t , v v , v đ . - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.. - Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.. - Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.. - Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.. - Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào trong thuỷ tinh thì. - tần số không đổi, bước sóng giảm.. - tần số không đổi, bước sóng tăng.. - Câu 11: Gọi n c , n l , n L , n v lần lượt là chiết suất của thuỷ tinh đối với các tia chàm, lam, lục, vàng.. - Câu 12: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là A. - màu sắc của ánh sáng.. - tần số ánh sáng.. - tốc độ truyền ánh sáng.. - chiết suất lăng kính đối với ánh sáng đó. - Câu 13: Chiếu một tia sáng trắng tới mặt nước dưới góc tới 60 0 , chiều cao của nước trong bể là 1m, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,33 và 1,34. - Câu 14: Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 8 0 . - Chiết suất của thuỷ tinh làm lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu tím lần lượt là n đ = 1,6444 và n t = 1,6852.. - Chiếu một chùm ánh sáng trắng rất hẹp, coi như một tia sáng, vào mặt bên của lănh kính theo phương vuông góc với mặt đó. - Câu 15: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8 0 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. - Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là. - Câu 16: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,64m. - Tính bước sóng của ánh sáng đó trong nước biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3.. - Câu 17: Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là. - Tính bước sóng của ánh sáng đó khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5.. - Câu 18: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 0,6 m và trong chất lỏng trong suốt là 0,4 m. - Tính chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó.. - Câu 19: Lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4 0 , đặt trong không khí. - Chiết suất của lăng kính đối với ás đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. - Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. - Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.. - Câu 20: Chiếu chùm sáng trắng song song vào cạnh lăng kính có góc chiết quang A = 8 0 , dưới góc tới i nhỏ. - Màn cách lăng kính một đoạn d = 1m