« Home « Kết quả tìm kiếm

Các đề thi vào lớp 10 chuyên Lý


Tóm tắt Xem thử

- cỏc điện trở R1 = 3( và R2 = 6.
- điện trở của ampe kế A và cỏc dõy nối khụng đỏng kể.
- a/ Tớnh điện trở của dõy dẫn AB ? b/ Dịch chuyển con chạy c sao cho AC = 1/2 BC.
- Áp dụng cụng thức tớnh điện trở.
- Điện trở mạch ngoài gồm ( R1.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch nối tiếp gồm 2 điện trở R0 : U1 = I’..
- CĐDĐ qua điện trở cũn lại là I2 = 0,32A.
- Bổ sung vào hvẽ cho đầy đủ ) Để cường độ dũng điện qua mỗi điện trở R0 là 0,1A ta phải cú.
- 1 Số điện trở R0.
- mỗi dóy 1 điện trở.
- b/ 1 dóy gồm 7 điện trở mắc nối tiếp.
- Tớnh : a/ Điện trở R4.
- Điện trở tương đương của mạch ngoài là.
- Điện trở tương đương của mạch ngoài là : Rtđ = r.
- 3) Vụnkế V đang chỉ giỏ trị U1 ( hai điện trở r nối tiếp.
- Hoặc chuyển chỗ một điện trở, đú là điện trở nào R3.
- Ta tớnh được cường độ dũng điện qua điện trở R1 là I1 = 0,4A.
- (1) Ttự khi hai điện trở r mắc song song ta cú cỏch mắc là ( R1 nt R2.
- Đổi chỗ hai điện trở : Để thoả món (3), cú thể đổi chỗ R1 với một điện trở r ( lý luận và trỡnh bày tt ) Bài 4 B I D I’.
- Bài 1 Một ấm điện cú 2 điện trở R1 và R2 .
- Bài 2 Một hộp kớn chứa nguồn điện khụng đổi cú hiệu điện thế U và một điện trở thay đổi r ( Hvẽ.
- 336 200 J/kg.K ( bỏ qua sự mất nhiệt với cỏc dụng cụ và mụi trường ngoài ) Bài 3 Cho mạch điện như hỡnh vẽ, nguồn điện cú hiệu điện thế khụng đổi U = 120V, cỏc điện trở R0 = 20(, R1 = 275.
- bỏ qua điện trở của dõy nối.
- U - Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 b) Biến trở trờn cú điện trở toàn phần RAB = 20(.
- Tớnh phần điện trở RCB của biến trở trong mỗi cỏch mắc trờn.
- Vụn kế cú điện trở xỏc định.
- Gọi I lỏ cường độ dũng điện trong mạch chớnh và RV là điện trở của vụn kế thỡ ã Điện trở tương đương của mạch.
- Điện trở tương đương của toàn mạch là : Rtm = R.
- Khi thay điện trở R bằng Rx .
- Đặt Rx = x , điện trở tương đương của mạch.
- Ở sơ đồ 1 cú điện trở tương đương của mạch điện lớn hơn nờn dũng điện qua biến trở cú cường độ nhỏ hơn ( do U khụng đổi và RCB khụng đổi ) nờn cỏch mắc ở sơ đồ 1 sẽ ớt hao phớ điện năng hơn.
- (3 điểm) Hỡnh vẽ bờn là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dũng điện vào hiệu điện thế khi làm thớ nghiệm lần lượt với hai điện trở khỏc nhau, trong đú đường (1) là đồ thị vẽ được khi dựng điện trở thứ nhất và đường (2) là đồ thị vẽ được khi dựng điện trở thứ hai.
- Nếu mắc hai điện trở này nối tiếp với nhau và duy trỡ hai đầu mạch một hiệu điện thế khụng đổi U = 18V thỡ cường độ dũng điện qua mạch là bao nhiờu? Bài 4.
- Điện trở toàn phần của biến trở là Ro , điện trở của vụn kế rất lớn.
- Bỏ qua điện trở của ampe kế, cỏc dõy nối và sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
- Giải thớch: Gọi x là phần điện trở của đoạn MC của biến trở.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch:.
- a) Tính các điện trở R1 và R2..
- Biết rằng R2 = 4R1 và vôn kế có điện trở rất lớn..
- Gọi điện trở đoạn mạch song song là x ( RAB = x ( Rtđ = x + 4 ( I.
- Đèn D ghi 3v-3w coi điện trở của đèn không đổi.
- Điện trở của ampekế và dây nối không đáng kể.
- Khi K mở: Ta có sơ đồ mạch điện: Điện trở của đèn là: Từ công thức: P = UI.
- (0,5 điểm) Điện trở của mạch điện khi đó là:.
- (0,25điểm) Vậy hiệu điện thế ở hai đầu điện trở là: Từ U = U1 +UĐ.
- (0,25điểm) Khi đó cường độ dòng điện qua điện trở R2 là: I2 = I – IĐ A) (0,25điểm) Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R2 là: U2 = I2R v) (0,25điểm) Hiệu điện thế ở hai đầu RAC là:.
- Các điện trở có giá trị R1 = 3(, R2 = 6.
- Điện trở suất là 4.10-7(m.
- điện trở không đáng kể.
- Tính điện trở của dây dẫn PQ..
- Tính điện trở R.
- Điện trở R=.
- Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
- Hãy tính các giá trị điện trở.
- (1đ) Vậy các giá trị điện trở cần tính là R1 = 5.
- C a, Tính điện trở của dây dẫn.
- R0 R1 Bóng đèn có điện trở R2 = 12(.
- Điện trở dây dẫn R1.
- 2,8 b điện trở toàn mạch R Cường độ dòng điện qua biến trởI.
- Nghĩa là khi điện trở của biến trở bằng R1= 2,8.
- đề 6 Câu 1 : Một dây dẫn đồng chất , chiều dài l , tiết diện S có điện trở là 12.
- Điện trở của dây dẫn mới này có trị số nào dưới đây? A : 6.
- Hỏi điện trở của vật dẫn nhận giá trị nào sau đây là đúng ? A: R = 6.
- b) Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song .
- Hãy tính điện trở của đoạn dây bị cắt đó ? đáp án và biểu chấm đề 6: Câu 1: (1 điểm).
- là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn .
- Câu 6: 2 diểm ( mỗi ý 1 điểm ) a) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp : Rtđ = R1+R2 R1 R2.
- b) Điện trở tương đương đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- Biết R2 = 4R1 và vôn kế có điện trở rất lớn..
- Câu 6: Một biến trở có giá trị điện trở toàn phần R =120.
- a) Tính giá trị của điện trở R1.
- U= 135V (0.5 điểm) b) Gọi Rx là phần điện trở từ A ->.
- Gọi điện trở đoạn mạch song song là x ( RAB = x.
- điện trở biến trở là 12.
- Biến trở RB làm bằng dây dẫn có điện trở cả đoạn MN là 48.
- Hiệu điện thế không đổi U = 9V, vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế và dây nối có điện trở rất nhỏ.
- Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài.
- a) Tính các điện trở R2và R3.
- a) Điện trở R3 bị Am pe kế nối tắt ( R12.
- Câu 3: Một dây dẫn tiết diện đều có điện trở R.
- Nếu cắt đôi dây dẫn đó thì điện trở tương đương mới là bao nhiêu.
- 0.5đ Cắt thành 2 phần, mỗi phần có điện trở là.
- 1đ Vậy điện trở tương đương mới giảm 4 lần.
- ampekế chỉ 1A Cho biết điện trở vôn kế vô cùng lớn.
- tìm điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
- từ đó suy ra điện trở của mỗi đèn.
- Có thể tìm điện trở đèn mà không qua diện trở tương đương không.
- Vì điện trở giữa A và (A), giữa B và (B) không đáng kể nên các điểm A và B coi như trùng với điểm (A) và (B.
- điện trở tươgn đương của đoạn mạch mạch là: Rtđ=2R/2=R vậy Rtđ= R.
- điện trở một nhánh là 2R.
- Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai bóng đèn Đ1 , Đ2.
- Điện trở mỗi bóng đènADCT: Rđ = U2đm: Pđm = 24.
- Đặt điện trở tương đương của đoạn mạch song song là x thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là:PAB = x.I2 = x.
- Tính điện trở R4 2/ Tính cường độ dòng điện qua K khi đóng K.
- Điện trở R4 a, Tính IA khi ngắt K (0,75đ) Cường độ dòng điện qua R I = Cường độ dòng điện qua am pe kế b/ Tính IA’ khi đóng K (0,75đ) R1.
- Tính điện trở tương đương của cả mạch R3.
- Vậy dòng điện qua điện trở là.
- Điện trở tương đương R1,4,3 = R1 + R4 + R3 = Vậy điện trở tương đương R .
- Điện trở tương đương của mạch là : RMN = R1 + R