« Home « Kết quả tìm kiếm

GIẢI CHI TIẾT TỰ CẢM


Tóm tắt Xem thử

- Là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch kín.
- Mối liên hệ giữa từ thông và dòng điện.
- Cảm ứng từ B trong ống dây:.
- độ lớn: Kết luận: Suất điện động tự cảm xuất hiện trong hiện tượng tự cảm và có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của dòng điện trong mạch..
- Đáp án A..
- b) Cho dòng điện chạy trong ống dây, dòng điện tăng từ 0 đến 5 A trong thời gian 1 s, hãy xác định suất điện động tự cảm của ống dây.
- c) Hãy tính cảm ứng từ do dòng điện sinh ra trong ống dây khi dòng điện trong ống dây bằng 5 A?.
- d) Năng lượng từ trường bên trong ống dây khi dòng điện qua ống dây có giá trị 5 A? A.
- Đáp án B..
- b) Suất điện động tự cảm trong ống dây:.
- Đáp án A.
- c) Cảm ứng từ do dòng điện sinh ra trong ống dây:.
- Đáp án C.
- a) Độ tự cảm của ống dây? A.
- b) Nếu suất điện động tự cảm của ống dây có độ lớn là 1,2 V, hãy xác định thời gian mà dòng điện đã biến thiên..
- Lời giải a) Độ tự cảm của ống dây:.
- b) Suất điện động tự cảm sinh ra do có sự biến thiên của dòng điện trong ống dây:.
- Đáp án B.
- Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian theo đồ thị.
- a) Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,05 s dòng điện tăng từ.
- dòng điện không đổi nên.
- b) Tính cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian nói trên A.
- Lời giải Gọi i là cường độ dòng điện do nguồn E sinh ra;.
- ic là cường độ dòng điện tự cảm (do etc sinh ra)..
- a) Khi R thay đổi thì dòng điện trong mạch cũng thay đổi nên suất hiện suất điện động tự cảm:.
- Đáp án C..
- b) Vì R giảm nên i tăng và theo định luật Len –xơ, dòng điện tự cảm ic ngược chiều với i.
- Cường độ dòng điện trong mạch trong thời gian trên là:.
- Vậy cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian trên là.
- Câu 1: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín:.
- Câu 2: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây dịch chuyển lại gần hoặc ra xa nam châm:.
- Câu 3: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm dịch chuyển lại gần hoặc ra xa vòng dây kín:.
- Câu 4: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây dịch chuyển lại gần hoặc ra xa nam châm:.
- Câu 5: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho nam châm rơi thẳng đứng xuống tâm vòng dây đặt trên bàn:.
- Câu 6: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng ngay khi nam châm đang đặt thẳng đứng tại tâm vòng dây ở trên bàn thì bị đổ:.
- Câu 7: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho cả nam châm và vòng dây dịch chuyển, với.
- ĐÁP ÁN 1-B.
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B..
- Câu 2: Đáp án B..
- Câu 3: Đáp án A..
- Câu 4: Đáp án B..
- Câu 5: Đáp án A..
- Câu 6: Đáp án B..
- Câu 7: Đáp án D..
- Câu 8: Đáp án B..
- Câu 9: Đáp án A..
- Câu 10: Đáp án D..
- Câu 11: Đáp án D..
- Câu 12: Đáp án A.
- Câu 13: Đáp án A..
- Câu 14: Đáp án D..
- Câu 15: Đáp án D..
- Sử dụng quy tắc bàn tay phải cho hình D ta được Câu 16: Đáp án B..
- Sử dụng quy tắc bàn tay phải cho hình vẽ B có chiều cảm ứng từ hướng từ trong ra ngoài, ngón cái choãi ra chỉ chiều của v thì ta được chiều dòng điện như hình vẽ B..
- Câu 17: Đáp án A..
- Câu 18: Đáp án A..
- Câu 19: Đáp án C..
- Câu 20: Đáp án B..
- Ngón cái choãi chỉ chiều của v thì chiều dòng điện trong khung dây sẽ cùng chiều với I1 nên chúng sẽ hút nhau..
- Câu 21: Đáp án B..
- Sử dụng quy tắc bàn tay phải ta được dòng điện chạy qua hai đoạn dây MN và PQ cùng chiều nhau nên chúng sẽ hút nhau..
- Câu 22: Đáp án B..
- Câu 23: Đáp án A..
- Khi khung dây quanh quanh cạnh MQ thì trong khung dây sẽ có dòng điện cảm ứng.
- Câu 24: Đáp án D..
- Sử dụng quy tắc bàn tay phải thì khi khung quay quanh ba cạnh MQ, MN, PQ thì đều xuất hiện dòng điện cảm ứng nên đáp án D trong khung dây sẽ không có dòng điện cảm ứng..
- Câu 25: Đáp án B..
- Câu 26: Đáp án B..
- Câu 27: Đáp án A..
- Câu 28: Đáp án A..
- Câu 29: Đáp án B..
- Câu 30: Đáp án C..
- Câu 31: Đáp án D..
- Câu 32: Đáp án A..
- Sử dụng quy tắc bàn tay phải ta được trong khung dây không có dòng điện cảm ứng khi tịnh tiến khung theo phương song song với dòng điện I..
- Câu 33: Đáp án C..
- Câu 34: Đáp án C..
- Dòng điện Phu cô là dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường..
- Câu 35: Đáp án D..
- Dòng điện Phu cô là dòng điện không có hại..
- Câu 36: Đáp án B..
- Chiều của dòng điện Phu cô không được xác định bằng định luật Jun-Lenxơ..
- Câu 37: Đáp án A..
- Câu 38: Đáp án D..
- Câu 39: Đáp án B..
- Câu 40: Đáp án D.
- Câu 41: Đáp án C..
- Theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường của nó chống lại nguyên nhân sinh ra nó..
- Câu 42: Đáp án B..
- Thì dòng điện cảm ứng của nó đổi chiều sau mỗi nửa vòng quay..
- Câu 43: Đáp án D..
- nên dòng điện cảm ứng trong khung bằng 0..
- Câu 44: Đáp án A..
- Câu 45: Đáp án D..
- Câu 46: Đáp án A..
- Câu 47: Đáp án D..
- Câu 48: Đáp án A..
- Câu 49: Đáp án A..
- Chiều dòng điện chưa xác định được do chưa có chiều véc tơ pháp tuyến của vòng dây nên chưa áp dụng được quy tắc bàn tay phải..
- Câu 50: Đáp án D.