- LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ LỰC LO - REN - XƠ. - TÓM TẮT LÝ THUYẾT Lực Lo – ren – xơ:. - Điểm đặt: đặt lên điện tích đang xét.. - Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa véc tơ vận tốc và véc tơ cảm ứng từ.. - Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái: Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều vận tốc nếu q >. - Độ lớn:. - Lực Lo – ren – xơ là A. - lực Trái Đất tác dụng lên vật.. - lực điện tác dụng lên điện tích.. - lực từ tác dụng lên dòng điện.. - lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.. - Phương của lực Lo – ren – xơ không có đực điểm A. - vuông góc với véc tơ vận tốc của điện tích.. - vuông góc với véc tơ cảm ứng từ.. - vuông góc với mặt phẳng chứa véc tơ vận tốc và véc tơ cảm ứng từ.. - Độ lớn của lực Lo – ren – xơ không phụ thuộc vào A. - giá trị của điện tích.. - độ lớn vận tốc của điện tích.. - độ lớn cảm ứng từ.. - khối lượng của điện tích.. - Trong một từ trường có chiều từ trong ra ngoài, một điện tích âm chuyển đồng theo phương ngang chiều từ trái sang phải. - Nó chịu lực Lo – ren – xơ có chiều. - Khi vận độ lớn của cảm ứng từ và độ lớn của vận tốc điện tích cùng tăng 2 lần thì độ lớn lực Lo – ren – xơ. - Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, bán kính quỹ đạo của điện tích không phụ thuộc vào. - vận tốc của điện tích.. - giá trị độ lớn của điện tích.. - kích thước của điện tích.. - Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, khi vận tốc của điện tích và độ lớn cảm ứng từ cùng tăng 2 lần thì bán kính quỹ đạo của điện tích A. - Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 10 5 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. - Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là. - Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn N. - Vận tốc của electron là. - 1,6.10 6 m/s.. - 1,6.10 9 m/s.. - Một điện tích 10 -6 C bay với vận tốc 10 4 m/s xiên góc 30 0 so với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. - Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là A. - Hai điện tích q 1 = 10μC và điện tích q 2 bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. - Lực Lo – ren – xơ tác dụng lần lượt lên q 1 và q 2 là 2.10 -8 N và 5.10 -8 N. - Độ lớn của điện tích q. - Một điện tích bay vào một từ trường đều với vận tốc 2.10 5 m/s thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn là 10 mN. - Nếu điện tích đó giữ nguyên hướng và bay với vận tốc 5.10 5 m/s vào thì độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là. - Một điện tích 1 mC có khối lượng 10 mg bay với vận tốc 1200 m/s vuông góc với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 1,2 T, bỏ qua trọng lực tác dụng lên điện tích. - Bán kính quỹ đạo của nó là. - Hai điện tích q 1 = 8 μC và q 2. - 2 μC có cùng khối lượng và ban đầu chúng bay cùng hướng cùng vận tốc vào một từ trường đều. - Điện tích q 1 chuyển động cùng chiều kim đồng hồ với bán kính quỹ đạo 4 cm. - Điện tích q 2 chuyển động. - ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 16 cm.. - cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 16 cm.. - ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 8 cm.. - cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 8 cm.. - Hai điện tích độ lớn, cùng khối lượng bay vuông với các đường cảm ứng vào cùng một từ trường đều. - Bỏ qua độ lớn của trọng lực. - Điện tích một bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. - Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo. - Người ta cho một electron có vận tốc 3,2.10 6 m/s bay vuông góc với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,91 mT thì bán kính quỹ đạo của nó là 2 cm. - Biết độ lớn điện tích của electron là C. - 9,1.10 -31 kg.. - 9,1.10 -29 kg.. - 10 – 29 kg.