- Mô hình dữ liệu: ERD, đặc tả đối tượng dữ liệu. - Chương 3: Các khái niệm cơ bản của mô hình hướng đối tượng. - Mô hình hướng đối tượng giới thiệu một quan điểm lập trình (và phân tích/thiết kế) khác hẳn so với trường phái cổ điển (có cấu trúc). - Những ngôn ngữ hướng đối tượng đầu tiên: Smalltalk, Eiffel. - Hình thành các phương pháp phân tích/thiết kế hướng đối tượng. - Đối tượng và lớp, đóng bao. - ĐỐI TƯỢNG và LỚP. - Mô hình hướng đối tượng quan niệm thế giới bao gồm các đối tượng (object) sinh sống và tương tác với nhau. - Đối tượng bao gồm dữ liệu: mang một giá trị nhất định tác vụ: thực hiện một công việc nào đó. - ĐỐI TƯỢNG và LỚP (t.t). - Lớp (class) định nghĩa một tập hợp các tác vụ và thuộc tính mà đặc tả đầy đủ cấu trúc và hành vi của các đối tượng.. - Đối tượng (còn gọi là minh dụ (instance. - Các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. - Khai báo đối tượng: biến của kiểu lớp. - Giá trị của tất cả thuộc tính xác định trạng thái của đối tượng. - Ví dụ: một đối tượng của Circle có (Radius, x, y. - Tầm vực lớp: thuộc tính chung cho tất cả các đối tượng của một lớp. - Tầm vực đối tượng: thuộc tính của từng đối tượng (có thể mang giá trị khác nhau). - Tác vụ (operation) là một dịch vụ có thể yêu cầu từ phía đối tượng để thực hiện hành vi.. - Tác vụ khởi tạo (constructor): được gọi khi đối tượng mới tạo ra. - Tác vụ hủy (destructor): được gọi khi đối tượng sắp bị huỷ bỏ. - VÍ DỤ về LỚP/ĐỐI TƯỢNG - JAVA. - Thông điệp là một phép gọi tác vụ đến một đối tượng cụ thể.. - Đối tượng đích. - Bao gộp (aggregation) là quan hệ giữa hai đối tượng. - Một đối tượng bao lấy đối tượng kia. - Hai dạng liên kết giữa đối tượng nguồn và đối tượng đích. - Lỏng lẻo: chu kỳ sống của hai đối tượng độc lập nhau. - Đa số ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hỗ trợ thừa kế. - Mỗi đối tượng có một bảng phương thức ảo. - Ví dụ: đối tượng http được xem như thuộc kiểu của HttpView, View. - Thông thường chu kỳ sống của đối tượng gói gọn trong thời gian chương trình thực thi. - Chu kỳ sống của đối tượng có thể vượt ra khỏi sự thực thi của chương trình tính vĩnh cửu (persistence). - Đối tượng được cất vào bộ nhớ vĩnh cửu khi chương trình kết thúc. - Khi cần thiết có thể khôi phục lại đối tượng vào bộ nhớ chính. - Chỉ lưu trữ trạng thái của đối tượng. - Mô hình hướng đối tượng quan niệm thế giới bao gồm các đối tượng sống chung và tương tác với nhau:. - Đóng bao: mỗi đối tượng bao gồm dữ liệu và tác vụ. - Các tác vụ thiết lập nên hành vi của đối tượng. - Các đối tượng được phân loại bằng lớp. - Các đối tượng tương tác với nhau bằng cách gửi thông điệp. - Giữa các lớp/đối tượng có thể tồn tại quan hệ bao gộp và thừa kế. - Tính đa hình: đối tượng mang nhiều bộ mặt. - Tính vĩnh cửu: đối tượng có thể "ngủ". - Tiếp theo mô hình nghiệp vụ là mô hình các đối tượng phân tích. - Chương 5: Phân tích yêu cầu hướng đối tượng. - Mô hình phân tích tập trung mô tả vai trò và cấu trúc của các đối tượng. - Nhận diện các đối tượng/lớp. - Đối tượng/lớp thực thể. - Đối tượng/lớp biên. - Đối tượng/lớp điều khiển. - NHẬN DIỆN ĐỐI TƯỢNG/LỚP. - Dựa vào đặc tả của từng use-case để tìm kiếm các đối tượng. - Không nên dùng đối tượng để biểu diễn một dữ liệu đơn (nên xem là thuộc tính của đối tượng khác). - Đối tượng/lớp phải thực sự cần thiết cho sự hoạt động của hệ thống. - Đối tượng/lớp ≠ bảng cơ sở dữ liệu. - Đối tượng/lớp ≠ actor. - NHẬN DIỆN ĐỐI TƯỢNG/LỚP (t.t). - Phân loại đối tượng/lớp. - Đối tượng thực thể (entity): biểu diễn các thông tin thiết yếu của hệ thống, có thể được lưu trong cơ sở dữ liệu. - Đối tượng biên (boundary): thực hiện chức năng giao tiếp với actor. - Đối tượng điều khiển (control): điều khiển các đối tượng khác. - ĐỐI TƯỢNG/LỚP THỰC THỂ. - Thông tin về các đối tượng thực thể có thể phải được lưu trữ lâu dài (database, file...). - ĐỐI TƯỢNG/LỚP THỰC THỂ (t.t). - Đối với hệ thống mail, nhận diện các đối tượng thực thể như: hộp thư, thông điệp mail…. - ĐỐI TƯỢNG/LỚP BIÊN. - ĐỐI TƯỢNG/LỚP BIÊN (t.t). - Đối với hệ thống đăng ký môn học hệ tín chỉ qua WEB, nhận diện các đối tượng biên như: RegisterForm, StudentForm…. - Đối với hệ thống mail, nhận diện các đối tượng biên như: MailView, MailCompose.... - ĐỐI TƯỢNG/LỚP ĐIỀU KHIỂN. - ĐỐI TƯỢNG/LỚP ĐIỀU KHIỂN (t.t). - Lưu ý: cùng một đối tượng trong các ngữ cảnh khác nhau chúng ta có thể tìm được các thuộc tính khác nhau. - Các đối tượng biên có các tác vụ nhận lệnh từ actor.. - thuộc tính cho các đối tượng: StudentInfo, LecturerInfo. - Hệ thống đăng ký môn học hệ tín chỉ qua WEB - Nhận diện các thuộc tính cho các đối tượng: CourseOffering,Catalog. - Chương trình biểu diễn bề mặt địa hình - Nhận diện các thuộc tính cho các đối tượng:. - Trong hệ thống quản lý thư viện qua WEB: các đối tượng Book, Magazine có một số thuộc tính chung hình thành lớp LibraryItem. - Trong mô hình phân tích các đối tượng/lớp có quan hệ với nhau. - Mô hình phân tích nhận diện các đối tượng/lớp: thực thể, biên, điều khiển. - Là tổ hợp dữ liệu mô tả một đối tượng dữ liệu (liên hệ tới đối tượng thực thể trong UML). - Chương 7: Thiết kế hướng đối tượng. - Tương tác giữa các đối tượng. - Tương tác giữa các đối tượng: cộng tác hay trình tự. - Trạng thái của đối tượng/lớp. - Quá trình hoạt động của lớp/đối tượng. - TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG. - Đối tượng tương tác với nhau (interaction) bằng cách gửi/nhận kích thích (stimulus). - Actor cũng có thể gửi kích thích đến đối tượng. - TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG (t.t). - Thiết lập lược đồ cộng tác giúp cụ thể hoá (realize) các use-case và nhận diện thêm một số tác vụ của các đối tượng/lớp phân tích. - Lược đồ tuần tự miêu tả các đối tượng tương tác với nhau theo thời gian sống của nó. - Thời gian sống của mỗi đối tượng được mô tả theo một đường thẳng đứng. - Thông thường lược đồ trạng thái được áp dụng cho đối tượng/lớp biểu diễn hành vi của lớp. - Các hành động bên trong: các hành động hoặc tác vụ được thực hiện khi đối tượng nằm ở trạng thái đang xét. - Một đối tượng nhận tín hiệu từ đối tượng khác. - Mã đối tượng: *.obj. - Nên được thực hiện bởi những đối tượng KHÔNG tham gia vào quá trình phát triển phần mềm.. - Kiểm nghiệm hướng đối tượng. - Kiểm nghiệm đơn vị hướng đối tượng. - Kiểm nghiệm tích hợp hướng đối tượng. - KIỂM NGHIỆM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG. - Không thể tách rời từng tác vụ của đối tượng/lớp để kiểm nghiệm. - Kiểm nghiệm đơn vị hướng đối tượng tập trung vào các lớp kiểm nghiệm hành vi của lớp. - Hai hình thức kiểm nghiệm tích hợp hướng đối tượng