« Home « Kết quả tìm kiếm

Tiếng Anh 9 Unit 1: A Closer Look 1 Soạn Anh 9 trang 8, 9


Tóm tắt Xem thử

- Tiếng Anh 9 Unit 1 A Closer Look 1.
- Write the verbs in the box under the pictures.
- Điền các động từ sau vào trong bảng.
- Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B..
- Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B 1.
- Now write the correct verb forms for these verbs.
- Viết lại dạng đúng của những động từ sau.
- to carve I carved it It was carved.
- to cast I casted it It was casted.
- to weave I wove it It was woven.
- to embroider I embroidered it It was embroidered.
- to knit I knitted it It was knitted.
- to mould I moulded it It was moulded.
- What are some places of interest in your area? Complete the word web.
- Địa điểm tham qua ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau.
- Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục.
- Historical: pagoda, temple, church, cathedral, market, tourist attractions, craft village....
- Complete the passage by filling each blank with a suitable word from the box..
- Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng..
- Some people say that a place of interest is a place famous for its scenery or a well- known (1) historical site.
- I don’t think it has to be so limited.
- In my opinion, a place of interest is simply one that people like going to..
- In my town, the park is a(n) (2) attraction because many people love spending time there.
- Old people do (3) exercise and walk in the park.
- Children play games there while their parents sit and walk with each other.
- Another place of interest in my town is Hoa Binh market.
- Hướng dẫn dịch.
- Một số người nói rằng một điểm tham quan phải là một nơi có danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử nổi tiếng.
- Tôi không nghĩ điểm tham quan bị giới hạn như vậy..
- Theo ý kiến của tôi, một địa điểm tham quan đơn giản là một nơi mà mọi người thích đến..
- Ở thị trấn của tôi, công viên là một điểm đến hấp dẫn bởi nhiều người thích dành thời gian để đến đó.
- Những người cao tuổi tập thể dục và đi bộ trong công viên.
- Một địa điểm tham quan khác trong thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình.
- Đó là một chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem.
- Tôi rất thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và xem những người khác mua bán.
- Các khách du lịch nước ngoài cũng thích chợ này bởi họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, và mua quần áo len cùng với nhiều đồ thủ công khác để làm quà lưu niệm..
- Listen to the speaker read the following sentences and answer the questions..
- Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi..
- The craft village lies on the river bank..
- What is this region famous for?.
- Drums aren't made in my village..
- Which words are louder and clearer than the others? Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?.
- What kinds of words are they? (Chúng là loại từ gì).
- Which words are not as loud and clear as the others?.
- What kinds of words are they? (Chúng là loại từ gì?).
- Now listen, check, and repeat Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại..
- In spoken English, the following kinds of words are usually stressed: main verbs, nouns, adjectives, adverbs, wh-question words, and negative auxiliaries (e.g.
- Hướng dẫn dịch:.
- Trong tiếng Anh nói, các từ sau đây thường được nhấn mạnh: động từ chính, danh từ, tính từ, phó từ, từ để hỏi 'wh', trợ động từ phủ định (ví dụ: don't).
- Các từ như: đại từ, giới từ, mạo từ, liên từ, tính từ sở hữu, tobe, (ngay cả khi nó là động từ chính trong câu), và trợ động từ thường không được nhấn mạnh..
- 6 a, Underline the content words in the sentences.
- Practise reading the sentences aloud..
- Gạch dưới những từ nội dung trong các câu.
- Thực hành đọc to các câu..
- The Art Museum is a popular place of interest in my city..
- Where do you like going at weekend?.
- Now listen, check and repeat.
- Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại.