- Tiếng Anh 9 Unit 1 A Closer Look 2. - Underline the dependent clause in each sentence below. - Say whether it is a dependent clause of concession (DC), of purpose (DP), of reason (DR), or of time (DT). - Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. - Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ (DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân (DR), mệnh đề thời gian( DT).. - Đáp án. - so that she could buy some bai tho conical hats → DP 3. - before they make the drumheads → DT Dịch nghĩa. - 1 - Khi nói về tranh truyền thống, họ thường nghĩ về làng Đông Hồ 2 - Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để chị ấy có thể mua được chiếc nón.. - 3 - Mặc dù bào tàng nhỏ nhưng nó có nhiều đồ khảo cổ độc đáo.. - 4 - Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tớ để chơi bởi vì chúng tôi có không gian để chơi trượt ván.. - 5 - Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ làm mặt trống.. - Nối thành các câu phức. - Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.. - Đáp án gợi ý. - After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.. - Dịch nghĩa. - Người dân trong làng đang cố gắng học tiếng Anh để họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.. - Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.. - Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.. - Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.. - Read this part of the conversation from GETTING STARTED. - Pay attention to the underlined part and answer the questions. - Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. - Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.. - What is the meaning of the underline verb phrase? Cụm từ gạch chân có nghĩa là gì?. - Can each part of the verb phrase help you understand its meaning? Mỗi phần của cụm từ có nghĩa không?. - Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.. - Đáp án:. - d Dịch nghĩa:. - vượt qua - chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp 2. - có tiền mua những thứ cần - có đủ tiền để sống 3. - giải quyết - hành động để giải quyết vấn đề 4. - đối diện với - chấp nhận, giải quyết. - trở lại - trở về. - sự từ chối - từ chối thứ gì đó. - Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. - Hoàn thành các câu sau với dạng đúng cuat cụm động từ ở bài 4. - Không cần sử dụng tất cả các động từ.. - come back Dịch nghĩa. - Chúng ta phải đối mặt với thực tế rằng thủ công mỹ nghệ của chúng ta đang cạnh tranh với các làng nghề khác.. - Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của chúng tôi tới Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.. - Nghề đan thêu thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.. - Bạn có nghĩ chúng ta có thể bán khăn lụa làm quà lưu niệm đủ tiền sống không?. - Họ phải đóng cửa viện bảo tàng vì không còn là nơi được chú ý nữa.. - Bạn trở về lúc mấy giờ từ chuyến đi đêm qua?. - Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given.. - Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. - Sử dụng các từ được cho.. - 1 - Where did you find out about Disneyland Resort ? 2 - When did you get up this morning?. - 5 - I'm looking forward to the weekend!. - Bạn đã nhận được thông tin về Khu nghỉ mát Disneyland ở đâu?. - Bạn tìm ở đâu về Khu nghỉ mát Disneyland?. - Sáng nay bạn rời giường lúc mấy giờ?. - Tôi sẽ đọc tờ thông tin này để xem hoạt động gì được tổ chức tại địa điểm thu hút này.. - Tôi sẽ nhìn qua tờ thông tin này để xem hoạt động nào được tổ chức tại điểm thu hút này.. - Họ sẽ xuất bản một cuốn hướng dẫn về các địa điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.. - Họ sẽ đưa ra một cuốn hướng dẫn về các điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.. - Tôi đang nghĩ về niềm vui cuối tuần!