« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề và Đáp án HSG Vật Lí 12 tỉnh Gia Lai năm học 2010-2011 (Bảng B)


Tóm tắt Xem thử

- Một pit-tông có trọng lượng đáng kể ở vị trí cân bằng trong một bình hình trụ kín (Hình 1).
- Phía trên và phía dưới pit-tông có chứa cùng một loại khí..
- Khối lượng và nhiệt độ của khối khí ở trên và khối khí ở dưới pit-tông là như nhau.
- Biết rằng ở nhiệt độ T, thể tích khí ở phần trên gấp 2 lần thể tích khí ở phần dưới.
- Nếu tăng nhiệt độ khí lên đến 2T thì tỉ số hai thể tích khí khi đó là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát giữa pit-tông và thành bình..
- Gọi P 0 là áp suất của khí ở phần trên pit-tông, phần áp suất tạo nên do trọng lực của pit-tông là K .
- Áp suất của khí ở phần dưới pit-tông là.
- Vì khối lượng khí ở phần trên và phần dưới pit-tông bằng nhau nên ta có.
- pit-tông , P là áp suất của khí ở phần trên pit-tông .
- ở phần dưới pit-tông là : P K.
- P P 0 0,50 + Áp dụng phương trình trạng thái cho lượng khí ở phần trên pit-tông,.
- 0,25 + Áp dụng phương trình trạng thái cho lượng khí ở phần dưới pit-tông,.
- 0,25 + Mặt khác : V V t  d  2 V 0  V 0  3 V Thay (1) và (2) vào (3), suy ra : 3 P 2  5 P P 0.
- 0,50 + Tính được tỷ số thể tích của khí ở phần trên và phần dưới pit-tông là.
- Ta có : 2.
- Vì mạch RLC nối tiếp có I nên cộng hưởng xảy ra  Z  Z  200  ĐỀ CHÍNH THỨC.
- Suy ra.
- Từ giản đồ véc tơ suy ra.
- Suy ra .
- P nên khi I = K, ta suy ra.
- Suy ra: 1 2.
- Suy ra M nằm giữa vân cực đại bậc 1 và vân cực đại bậc 2 (cùng phía so với vân trung tâm).(Hình vẽ).
- Từ (1) và (2) suy ra có 5 vân cực đại qua MA.
- 1,5 P n  N P D  N (1) 0,25.
- 12 I  3 I 2 (2) 0,25.
- m 1 h Thay N = 8 vào (3) suy ra I  2 A.
- 1 , suy ra : 1 / 1.
- Ta có: 1 2 2 2.
- Từ (1) và (2), suy ra: 2 1 2