« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề (đáp án) thi HSG Lý tỉnh Bình Thuận năm học 2010-1011


Tóm tắt Xem thử

- (Đề này có 01 trang) Bài 1: (5 điểm) Quả cầu 1 có khối lượng m.
- Kéo căng dây treo quả cầu theo phương nằm ngang rồi thả tay cho nó lao xuống.
- Khi xuống đến điểm thấp nhất, quả cầu 1 va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu 2, quả cầu 2 có khối lượng m.
- Sau va chạm, quả cầu 1 lên tới điểm cao nhất thì dây treo lệch góc.
- Quả cầu 2 sẽ lăn được đoạn đường có chiều dài S trên phương ngang.
- Biết hệ số ma sát giữa quả cầu 2 và mặt sàn nằm ngang là 0,02 và trong sự tương tác giữa m.
- thì lực ma sát tác dụng vào quả cầu 2 là không đáng kể so với tương tác giữa hai quả cầu.
- Tiêu cự f của thấu kính..
- so với mặt phẳng ngang.
- của hình trụ lăn trên mặt phẳng ngang để không bị nảy lên tại A (xem hình vẽ)..
- Tính khoảng cách từ M đến đỉnh S của thấu kính.
- Nếu mặt phẳng của thấu kính tiếp xúc với không khí, mặt lồi với nước (hình b) thì SM bằng bao nhiêu.
- C là vị trí cao nhất vật 1 lên được sau va chạm Chọn gốc thế năng bằng không là ở sàn So sánh cơ năng của quả cầu 1 ở A và ở B..
- v Vận tốc quả cầu m.
- So sánh cơ năng của quả cầu 1 ở B và ở C..
- Động năng của quả cầu 1 trước va chạm chuyển hóa thành thế năng của nó ở C và công thực hiện để thắng ma sát của quả cầu 2 khi lăn..
- 0,04S (1) Đối với hai quả cầu, thì lực ma sát giữa quả cầu 2 và sàn là ngoại lực.
- Lực ma sát tác dụng vào quả cầu 2 có làm cho động lượng của hệ hai quả cầu giảm đi.
- Thời gian va chạm giữa hai quả cầu rất ngắn nên xung lực của lực ma sát làm động lượng của quả cầu 2 giảm đi không đáng kể.
- Như vậy có thể coi thời gian va chạm giữa hai quả cầu thì tổng động lượng của chúng được bảo toàn:.
- (2) Áp dụng định lý động năng cho quả cầu 2 ta được: 0.
- (3) Thay (3) vào (1) ta được:.
- (4) Thế (4) vào (2) ta được: 0,6..
- (5) Giải phương trình (5) ta được: v.
- 0,04 (m) Mặt khác ta có : h.
- Xét tại nút A ta có: I = I.
- Với vòng kín ACDA ta có:.
- (2) Thế (1) vào (2) ta được biểu thức I.
- Xét tại nút B ta có : I.
- Với vòng kín BCDB ta có:.
- .R = 0 (5) Thế (4) vào (5) ta có biểu thức I.
- (6) Từ (3) và (6) ta có.
- Từ (4) và (5) ta có biểu thức I.
- (7) Ta có: U = U.
- .R (8) Thế (3) và (7) vào (8) ta được:.
- (9) Tính I: Ta có: I = I.
- R thay vào (9) ta được: 4U = 5.( 3I.
- Ta có: P.
- là nội năng của khí ở hai phần xi lanh, ta có phương trình : Q.
- Lúc đầu ta có pV.
- (2) Cộng 2 phương trình (1) và (2) vế theo vế ta được:.
- (3) Mặt khác ta có: Q.
- 60 (lít) thế vào phương trình (3) ta được:.
- Theo đề bài ta có hai trường hợp:.
- e Theo đề bài ta có.
- d = 30 cm) ta có:.
- Giải phương trình (1) ta được nghiệm f = 270 cm và f = 15 cm..
- Công thức tính tiêu cự của thấu kính:.
- Ta có:.
- 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ.
- (m/s) Vận tốc vật 2 là : v.
- .t Phương trình chuyển động của vật 2: x = v.
- (2) Biến đổi phương trình (1) ta được: 20.
- (3) Thế (3) vào phương trình (2) ta được: 20(.
- Ta có phương trình bậc hai theo.
- 0 Giải phương trình ta được hai nghiệm như sau.
- 0,2 (s) thế vào (3) ta được : t.
- Do đối xứng nên ta có: V.
- Nên ta có thể chập các nút có cùng điện thế với nhau tạo thành mạch điện mới như hình vẽ: (hình a)..
- Ta có: R.
- Do tính chất đối xúng nên ta có: V.
- Ta có sơ đồ mạch điện như hình vẽ:(hình b)..
- của hình trụ lăn trên mặt phẳng ngang để không bị nảy lên tại A.
- Ta có động năng của vật trên mặt phẳng ngang:.
- Tại đỉnh A của mặt phẳng nghiêng.
- Khi hình trụ đang ở trên mặt phẳng ngang, năng lượng là:.
- Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:.
- Từ hình vẽ ta có: h = R - R.cos.
- Phương trình (1).
- Từ phương trình (2) và (3) ta được: m..
- của hình trụ lăn trên mặt phẳng ngang có giá trị bằng 0,6 (m/s).
- Tính khoảng cách từ M đến đỉnh S của thấu kính..
- (như hình vẽ.
- Với lưỡng chất không khí – thủy tinh ta có:.
- trong trường hợp lưỡng chất phẳng thủy tinh – nước ta có:.
- Phương trình (2).
- Nếu mặt phẳng của thấu kính tiếp xúc với không khí, mặt lồi với nước (hình b) thì SM bằng bao nhiêu ? Trường hợp này chùm ánh sáng đi qua lưỡng chất phẳng không khí – thủy tinh vẫn là chùm song song đến gặp lưỡng chất cầu thủy tinh – nước ta có: SC.
- 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ