« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên đề Khúc xạ ánh sáng, phản xạ toàn phần Vật lý 11


Tóm tắt Xem thử

- KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
- CHUYÊN ĐỀ 1: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1.
- CHUYÊN ĐỀ 1: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG A.
- Định luật khúc xạ ánh sáng:.
- Chiết suất:.
- Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng: n1sini = n2sinr..
- Theo định luật khúc xạ thì.
- tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng..
- góc khúc xạ có thể bằng góc tới..
- góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần..
- góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ..
- Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ.
- Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ.
- Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1..
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1..
- Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ.
- Chọn phương án sai khi nói về hiện tượng khúc xạ..
- Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới khi khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn..
- Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1..
- Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường.
- cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị khúc xạ nhiều hay ít..
- là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí..
- Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường.
- cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia..
- càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ..
- bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới..
- Trong các câu sau đây, câu nào sai? Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng..
- khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng..
- góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i..
- Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới i..
- Chiết suất n2 của môi trường khúc xạ càng lớn thì chùm tia bị gãy khúc càng nhiều..
- Góc lệch của chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất n1 và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ càng khác nhau..
- luôn luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai.
- góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i..
- góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.
- nếu góc tới i bằng 0, tia sáng không bị khúc xạ..
- Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt (1) có chiết suất tuyệt đối n1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt (2) có có chiết suất tuyệt đối n2, với góc tới là i thì góc khúc xạ là r.
- Nếu n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) thì chiết suất tỉ đối của môi trường (1) đối với môi trường (2) bằng.
- (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?.
- Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ.
- Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau như hình vẽ.
- Nội dung chung của định luật phản xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh sáng là.
- tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tới..
- tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới..
- tia tới và tia phản xạ đều nằm trong mặt phẳng và vuông góc với tia khúc xạ..
- góc phản xạ và góc khúc xạ đều tỉ lệ với góc tới.
- Định luật khúc xạ.
- (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r.
- Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 8°.
- Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới là i = 60° thì góc khúc xạ trong nước là r = 40°.
- Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới lần lượt là.
- Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n.
- Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau thì góc tới bằng.
- Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 gần giá trị nào nhất sau đây?.
- Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 1,6.
- Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 100° thì góc tới bằng.
- Biết chiết suất của nước là n = 4/3.
- Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình vẽ khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3) vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây?.
- nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45°.
- nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30°.
- Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ gần giá trị nào nhất sau đây?.
- Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối..
- Chất lỏng có chiết suất n = 1,6.
- Cho chiết suất của nước là n = 4/3.
- Góc lệch của tia ló so với tia khúc xạ và so với tia tới SI lần lượt là.
- Góc lệch tia ló với tia khúc xạ và tia tới SI:.
- Xét một tia sáng SI từ một điểm sáng s tới bản tại I vói góc tới là i (i rất nhỏ), tia sáng khúc xạ đi qua bản và ló ra theo tia JR.
- Xét một tia sáng SI từ một điểm sáng S tới bản tại I với góc tới là i (i rất nhỏ), tia sáng khúc xạ đi qua bản và ló ra theo tia JR.
- Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5.
- Nếu góc tới i là 60° thì góc khúc xạ r gần giá trị nào nhất sau đây?.
- Nếu góc khúc xạ r = 300 thì góc tới i gần giá trị nào nhất sau đây?.
- Nếu góc tới i = 6° thì góc khúc xạ r là.
- Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tói 9° thì góc khúc xạ là 8°.
- Tính góc khúc xạ khi góc tới là 60°..
- Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí.
- Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau.
- Nước có chiết suất là 4/3.
- Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 1,7.
- Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 1000 thì góc tới gần giá trị nào nhất sau đây?.
- Một tia sáng truyền từ môi trường A vào một môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 8°.
- Chiết suất của nước là 4/3.
- Kim cương có chiết suất n = 2,42.
- Chất lỏng có chiết suất n = 1,4.
- PHẢN XẠ TOÀN PHẦN.
- có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới..
- góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên..
- Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì.
- Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2.
- Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 >.
- Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận.
- cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng.
- không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1)..
- khúc xạ..
- phản xạ toàn phần.
- tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ..
- Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ.
- Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chắn..
- Ánh sáng truyền trong môi truờng có chiết suất m, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0.
- Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thỉ (các) điều kiện là: