« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề luyện thi đại học


Tóm tắt Xem thử

- Lò xo có độ cứng k = 0.5 N/cm đang dao động điều hòa.
- Biên độ dao động của vật là:.
- Câu 2: Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ.
- so với điện áp đặt vào mạch.
- so với điện áp hai đầu đoạn mạch.
- Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai về quang phổ?.
- Khi chiếu ánh sáng trắng qua một đám khí (hay hơi) ở áp suất thấp ta luôn thu được quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó..
- Vị trí các vạch sáng trong quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố sẽ thay thế bằng các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ của chính một nguyên tố đó..
- Quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ đều được ứng dụng trong phép phân tích quang phổ..
- Mỗi nguyên tố hóa học đều có quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
- vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108(m/s).
- Để xảy ra hiện tượng quang điện nhất thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thoả mãn.
- Câu 6: Bước sóng của các vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ hiđrô là 0,656.
- Bước sóng dài nhất của vạch trong dãy Pa- sen là.
- Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là c.
- Trong môi trường đó tia sáng này sẽ có bước sóng.
- Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về các loại quang phổ? A..
- Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối..
- Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì chỉ khác nhau về số lượng và màu sắc các vạch phổ, còn vị trí và độ sáng tỉ đối là giống nhau..
- Việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do mẫu vật phát ra là cơ sở của phép phân tích quang phổ..
- Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Thấu kính làm bằng thủy tinh có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ=1,5 và nt=1,54.
- Khoảng cách giữa hai tiêu điểm ảnh của thấu kính ứng với ánh sáng đỏ và tím là A..
- Câu 11: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng.
- Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng.
- bằng ánh sáng đơn sắc với bước sóng.
- Câu 12: Cho mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp và hai đầu mắc với điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U = 40V.
- Biết điện áp giữa hai đầu các phần tử là UR = 40V.
- Điện áp giữa hai bản tụ trể pha.
- so với điện áp giữa hai đầu mạch..
- Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn nhất.
- Điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha.
- Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ lớn nhất.
- Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,6 μm và 0,5 μm vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng.
- Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ dao động của sóng;.
- Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động;.
- Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động;.
- Vận tốc của sóng chính bằng vận tốc dao động của các phần tử dao động.
- Câu 16: Một mạch dao động điện từ có L = 5mH, C = 31,8.
- Điện áp cực đại trên tụ là 8V.
- Cường độ dòng điện trong mạch khi điện áp trên tụ là 4V có giá trị nào sau đây? A..
- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức:.
- Bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây là: A..
- Độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây, Ud và dòng điện là.
- Gọi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là UC, ta có UC= Ud.
- Đặt vào hai đầu mạch một điện xoay chiều u.
- Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud = 60V.
- so với điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây.
- Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch có giá trị.
- Câu 21: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L=1,2.10-4H và một tụ điện có điện dung C=3nF.
- Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại U0 = 6V trên tụ điện thì phải cung cấp cho mạch một công suất.
- Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống đó phát ra là bao nhiêu?.
- 10-9 m Câu 23: Trong quang phổ hiđro, bước sóng dài nhất của dãy Laiman là 121,6nm.
- bước sóng ngắn nhất của dãy Banme là 365,0 nm.
- Nguyên tử hiđro có thể phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là.
- Tăng điện áp giữa hai đầu đường dây tại trạm phát điện lên hai lần và giảm điện trở đường dây đi hai lần;.
- Tăng điện áp giữa hai đầu đường dây tại trạm phát điện lên 8 lần;.
- Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H.
- Câu 26: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz.
- Để điện áp hai đầu mạch trể pha.
- Biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng u=U0cos(2(ft.
- Giá trị của f để dòng điện trong mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: A.
- Câu 29: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L.
- Khi L tăng 5 lần thì C phải tăng hay giảm bao nhiêu lần để bước sóng mà máy thu được giảm đi 5 lần?.
- Câu 31: Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã.
- kích thích cho vật dao động tiết sau khi dao động bị tắt.
- tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.
- tác dụng một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số bất kỳ vào vật dao động.
- hướng thẳng đứng hướng xuống cho vật dao động điều hòa.
- Câu 34: Vật dao động điều hòa theo phương trình:.
- Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục..
- Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy..
- Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy..
- Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
- Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào..
- Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
- Biết độ lớn điện tích êlectrôn , vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và J.s.
- Bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra là A..
- Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ..
- Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ..
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là.
- Câu 41: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì.
- năng lượng của một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó..
- năng lượng của các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau Câu 42: Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng.
- Câu 44: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được.
- hiện tượng giao thoa ánh sáng.
- Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ?.
- Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục..
- Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy..
- Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó..
- Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng.
- Câu 46: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là.
- 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là.
- 2 thì bước sóng của vạch quang phổ.
- Câu 49: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là.
- Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là.
- Câu 50: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm.
- Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là