« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi HSG Vật lí lớp 8 huyện Quế Sơn, năm 2003-2004


Tóm tắt Xem thử

- Một chiếc ca bằng nhôm có khối lượng 135 gam được thả nổi vào một bình đựng nước có diện tích đáy S = 200 cm2.
- Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3..
- Vật P1 treo tại B có trọng lượng 3N.
- Hệ đang cân bằng.
- Hãy tính trọng lượng vật P2 treo tại A trong các trường hợp.
- Trọng lượng thanh AC không đáng kể.
- Thanh AC đồng nhất thiết diện đều và có trọng lượng 3N..
- Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp của một ca nhôm chứa một khối nước đá được cho ở hình bên.
- Hãy xác định khối lượng ca nhôm.
- Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Đề chính thức Câu 1: (2,0 điểm) Một người đi xe đạp từ A đến B.
- Trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 nào đó.
- Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h.
- Hãy tính vận tốc v2.
- Người ta gập đầu A của nó vào điểm O.
- Hai chiếc nồi có khối lượng bằng nhau, một chiếc làm bằng nhôm và chiếc kia làm bằng đồng.
- Người ta dùng hai chiếc nồi này để nấu cùng một lượng nước ở 100C cho đến khi sôi.
- Tính lượng nước đem nấu.
- Tìm trọng lượng riêng d của thanh biết d nước = 10000 N/m3 b.
- Bình 1 chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 = 20 0C.
- Bình 2 chứa m2 = 8kg nước ở nhiệt độ t2 = 400C.
- Người ta trút một lượng nước m từ bình 2 sang bình 1.
- Sau khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt tại t’1 người ta lại trút một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2.
- Nhiệt độ của bình 2 khi đạt cân bằng nhiệt là t’2 = 380C.
- Tính nhiệt độ t’1 khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt và lượng nước m .
- Vật P1 có trọng lượng 75 N.
- Vật P2 có trọng lượng 100 N.
- Bỏ qua ma sát và trọng lượng dây.
- Bỏ qua trọng lượng ròng rọc và trọng lượng thanh AC .
- Mỗi ròng rọc có trọng lượng 10 N .
- AC ( Hình vẽ H1) là thanh đồng nhất thiết diện đều và có trọng lượng 25 N .
- a) Một vật trong nửa quóng đường đầu chuyển động với vận tốc V1, trong nửa quóng đường sau chuyển động với vận tốc V2.
- Tớnh vận tốc trung bỡnh cảu vật đú trờn cả quóng đường?.
- b) Thay cỏc từ “quóng đường” trong cõu a) bằng cỏc từ “khoảng thờ gian” để được bài toỏn khỏc rồi giải?.
- c) So sỏnh vận tốc trung bỡnh tớnh đựoc trong hai cõu a và b..
- Một người đi xe đạp trờn quóng đường AB.
- 1/3 quóng đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 quóng đường tiếp theo đi với vận tốc 12 km/h và đoạn đường cũn lại đi với vận tốc 8km/h.
- Tớnh vận tốc trung bỡnh của người đú trờn cả quóng đường AB..
- Một ụ tụ chuyển động trờn nửa đoạn đường đầu với vận tốc 15m/s.
- Phần đường cũn lại, xe chuyển động với vận tốc 45 km/h trong nửa thời gian đầu và 15 km/h trong nửa thời gian sau.
- Tớnh vận tốc trung bỡnh của ụ tụ trờn cả quóng đường đó đi..
- Một người đi xe đạp đó đi 4 km với vận tốc 12km/h, sau đú người ấy dừng lại để chữa xe trong 40 phỳt rồi đi tiếp 8 km với vận tốc 8 km/h..
- a) Tớnh vận tốc trung bỡnh cảu người ấy trờn tất cả quóng đường đó đi..
- b) Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động theo thời gian..
- c) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của người ấy theo thời gian..
- Hỏi nước chạy nhanh hay chảy chậm thỡ vận tốc trung bỡnh cảu ca nụ trong suốt thời gian đi về sẽ lớn hơn? (Vận tốc riờng của ụ tụ khụng đổi)..
- Nếu người đú đi với vận tốc gấp đụi vận tốc ban đầu thỡ chỉ mất 45 giõy.
- Vận tốc truyền õmt rong khụng khớ là 340m/s.
- Xe I đi từ A đến B với vận tốc 20km/h và mỗi lần đi được 30km thỡ xe lại tăng tốc thờm 5km/h.
- Xe II đi từ B đến A với vận tốc 20km/hnhưng mỗi lần đi được 30km thỡ vận tốc của xe lại giảm đi một nửa so với trước.
- a) Vận tốc trung bỡnh cảu mỗi xe trờn đoạn đường AB.
- a) Tớnh vận tốc cảu dũng nước so với bờ sụng..
- Tớnh vận tốc của ca nụ so với bờ sụng..
- Xỏc định vận tốc cảu dũng nước khi chảy ra khỏi vũi nước? Cho cỏc dụng cụ: cốc đong (hỡnh trụ), thước đo, đồng hồ bỏm giõy..
- Một ụ tụ leo dốc với vận tốc trung bỡnh 1,5m/s mất khoảng thời gian 80 giõy.
- Trọng lượng của ụ tụ là 300 000N..
- Một viờn bi thộp khối lượng m=10g được nõng lờn độ cao h=1m so với bề mặt tấm thộp rồi thả cho nú rơi xuống.
- Sau khi va chạm khụng đàn hồivào tấm thộp viờn bi nảy lờn tới độ cao h’=0,8m..
- c) Sau khi lờn tới độ cao h’ viờn bi lại rơi xuống va chạm vào tấm thộp rồi nảy lờn tới độ cao h’’ (cho rằng tỉ số độ giảm cơ năng khụng đổi)..
- Một vật cú khối lượng m=2kg, thể tớch V=10-3m3 nằm trong hồ nước ở độ sõu h0=5m.
- Phải thực hiện một cụng bằng bao nhiờu để nõng nú lờn độ cao H=5m trờn mặt nước? Cho biết Dn=103 kg/m3, bỏ qua sự thay đổi mực nước.
- Cú 8 khối nhụm hỡnh lập phương cạnh 6cm trong đú cú một khối bi rỗng ở bờn trong..
- b) Một trong 8 khối đú cú khối lượng là 540g.
- Khi đặt một vật cú khối lượng 100g vào đĩa cõn treo ở đầu dưới của lũ xo thỡ chiều dài của lũ xo là 25cm, cũn nếu đặt vật cú khối lượng 250g vào đói cacn thỡ chiều dài của lũ xo là 30cm.
- Tớnh khối lượng của đĩa..
- Khi đem cõn thấy vật cú khối lượng m=420g, khi thả chỡm vật vào một bỡnh đựng đầy nước và lấy lượng nước tràn ra đem cõn được m0=30g..
- a) Tớnh khối lượng riờng của hợp kim dựng để làm vật?.
- b) Nếu hợp kim gồm vàng-bạc thỡ khối lượng vàng đó dựng là bao nhiờu? Coi thể tớch của vật bằng tổng thể tớch cảu vàng-bạc đem dựng và khối lượng riờng của nước, vàng, bạc lần lượt là 1g/cm3.
- Làm thế nào để xỏc định được thể tớch phần rỗng mà khụng đập vỡ? Cho biết khối lượng riờng của thủy tinh là D..
- Hóy xỏc định thể tớch V, khối lượng m, khối lượng riờng D của một chất rắn khụng thấm nước, biết rằng: Khi thả chỡm vật vào một bỡnh đựng đầy nước thỡ khối lượng của cả bỡnh tăng lờn thờm m1=21,75g.
- cũn khi thả chỡm một vật vào một bỡnh đựng dầu thỡ khối lượng cảu cả bỡnh tăng thờm m2=51,75g.
- Cho biết khối lượng riờng của nước và dầu lần lượt là D1=1g/cm3, D2=0,9g/cm3..
- Người ta đổ vào bỡnh 5,5 lớt nước.
- Tớnh ỏp suất của nước tỏc dụng lờn đỏy mỗi bỡnh? Biết tiết diện của mỗi bỡnh là 1dm2 và 50cm2.
- a) Tớnh ỏp suất và ỏp lực của nước tỏc dụng lờn đỏy mỗi bỡnh sau khi nối thụng đỏy với nhau bằng một ống nhỏ cú dung tớch khụng đỏng kể và đỏy của hai bỡnh nằm trờn cựng một mặt phẳng nằm ngang.
- Trong bốn đồng tiền giống nhau cú 3 đồng thật cú khối lượng như nhau và một đồng giả cú khối lượng khỏc.
- Tớnh nhiệt độ cõn bằng cảu nước khi pha 2 lớt nước 800C vào 3 lớt nước ở 200C trong 2 trường hợp:.
- Biết nhiệt dung riờng của nước là 4200J/kgK, khối lượng riờng của nước là 1 000kg/m3..
- Hóy xỏc định nhiệt độ của nước “3 sụi 2 lạnh” nếu nhiệt độ của nước lạnh nằm trong khoảng 150C đến 200C.
- Biết nhiệt độ sụi là 1000C..
- Để cú 20 lớt nước ở 360C, người ta trộn nước 200C vào nước 1000C.
- Pha nước vào rượu ta thu được hỗn hợp cú khối lượng 188g ở nhiệt độ 300C.
- Tớnh khối lượng nước và rượu đó pha.
- Biết nhiệt độ ban đầu của nước và rượu là 800C và 200C, nhiệt dung riờng cua nước và rượu tương ứng là 2 500J/kgK và 4 200J/kgK.
- Cú hai bỡnh cỏch nhiệt, bỡnh A đựng 5 lớt nước ở 600C, bỡnh B đựng 1 lớt nước ở 200C.
- Lỳc đú nhiệt độ cõn bằng cảu nước iử bỡnh A là 500C.
- Để đo nhiệt độ cảu nước, người ta nhỳng vào nước một nhiệt kế, khi cõn bằng nhiệt , nhiệt kế chỉ 36,00C.
- Hỏi nhiệt độ thực của nước là bao nhiờu? Biết nhiệt dung của nhiệt kế là C=1,9J/độ và trước khi nhỳng vào nước nú chỉ 20,00C.
- Nước cần đo cú khối lượng 10 gam.
- Đổ một thỡa nước núng vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ của nú tăng thờm 50C.
- Lại đổ thờm một thỡa nước núng nữa vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ của nú tăng thờm 30C nữa.
- Hỏi nếu ta đổ 48 thỡa nước núng vào nhiệt lượng kế thỡ nhiệt độ của nú tăng lờn được bao nhiờu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mụi trường bờn ngoài..
- Trộn 0,5 lớt nước ở 200C với 1,5 lớt nước ở 400C và 3 lớt nước ở 1000C.
- Tớnh nhiệt độ cõn bằng