« Home « Kết quả tìm kiếm

Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo


Tóm tắt Xem thử

- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây.
- Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện.
- quyền bình đẳng giữa các dân tộc..
- quyền bình đẳng giữa các công dân..
- quyền bình đẳng giữa các vùng miền..
- quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước..
- Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây.
- Bình đẳng giữa các dân tộc..
- Bình đẳng giữa các địa phương..
- Bình đẳng giữa các thành phần dân cư..
- Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội..
- Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.
- Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình..
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình..
- Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình..
- Các dân tộc không được duy trì những lê hộ riêng của dân tộc mình..
- Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc là ? A.
- Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy..
- Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình..
- Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì..
- Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc..
- Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp.
- Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây.
- không thiện chí với các tôn giáo khác..
- phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo..
- không đoàn kết giữa các tôn giáo..
- Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện.
- các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập..
- học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh..
- học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập..
- học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp..
- Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử.
- Điều này thể hiện bình đẳng.
- giữa các dân tộc, tôn giáo..
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây.
- Bình đẳng về chính trị..
- Bình đẳng về xã hội..
- Bình đẳng về kinh tế..
- Bình đẳng về văn hóa, giáo dục..
- H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc.
- Bình đẳng giữa các gia đình..
- Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội.
- Bình đẳng giữa các vùng miền..
- Bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi..
- Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị..
- Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp nguwofi dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về.
- Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đôi xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng.
- giữa các tôn giáo..
- giữa các tín ngưỡng..
- giữa các tín đồ..
- Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng A.
- giữa các dân tộc..
- giữa các trường học..
- Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình.
- Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng.
- giữa các địa phương B.
- giữa các gia đình..
- Xã Q là một xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau..
- Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây.
- Bình đẳng về chủ trương.
- Bình đẳng về điều kiện kinh doanh..
- Bình đẳng về điều kiện kinh tế..
- Bình đẳng về cơ hội kinh doanh..
- Việc làm nào dưới đây đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo.
- Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo..
- Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo..
- Việc làm nào dưới đây Không đúng với trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng , tôn giáo.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động lễ hội của tôn giáo mình C.
- Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để kích động chiến tranh..
- số đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số do Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự kiến trên cơ sở đề nghị của hội đồng dân tộc của Quốc hội, bảo đảm để các thành phần dân tộc.
- Quy định này hướng đến thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây?.
- Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người từ đủ 18 tuổi lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử.
- Điều này thể hiện bình đẳng giữa.
- Các dân tộc miền núi và đồng bằng..
- Các dân tộc, tôn giáo..
- Dân tộc B.
- Tôn giáo C.
- Khi biết con mình là G có tình cảm yêu đương với L, mẹ G đã kịch liệt phản đối vì gia đình L có tôn giáo khác với gia đình mình.
- Hành vi của G là đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các.
- Tôn giáo D.
- Dân tộc Đáp án: C.
- Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước.
- Bình đẳng về văn hóa..
- Bình đẳng về giáo dục..
- Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?.
- Quản lí Nhà nước..
- Huyện X tại tỉnh Y là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, khó khăn sinh sống đã được nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội..
- Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây?.
- Bình đẳng giữa các tôn giáo..
- Bình đẳng giữa các công dân..
- Trong ngày hội đoàn kết các dân tộc, để thể hiện bản sắc văn hóa của dân tộc mình, em sẽ lựa chọn trang phục nào sau đây để tham dự?.
- Trang phục truyền thống của dân tộc khác..
- Trang phục truyền thống của dân tộc mình..
- Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo được gọi là.
- hoạt động tôn giáo..
- tổ chức tôn giáo..
- Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước công nhận gọi là.
- cơ sở tôn giáo.