« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp giải bài toán về Hệ thấu kính môn Vật Lý 11 năm 2021


Tóm tắt Xem thử

- PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH.
- Gọi l là khoảng cách từ thấu kính L 1 đến thấu kính L 2.
- Khoảng cách từ ảnh A' 1 B' 1 đến thấu kính L 1.
- Khoảng cách từ A' 1 B' 1 (xem như là vật) đến thấu kính L 2 : d 2 = l - d' 1.
- Khoảng cách từ ảnh A' 2 B' 2 đến thấu kính L 2.
- Ví dụ 1: Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ một khoảng 6cm thì hứng được một ảnh rõ nét trên màn, ảnh này lớn gấp hai lần vật.
- tính tiêu cự của thấu kính này..
- tiêu cự f=(d*d')/(d+d cm).
- Ví dụ 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm.
- Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'.
- 1/ Nếu có 2 thấu kính đồng trục ghép sát thì hai kính trên có thể coi như một kính tương đương có độ tụ thỏa mãn công thức.
- 2/ Hệ 2 thấu kính khi tạo ảnh thì ảnh cuối qua hệ có độ phóng đại là:.
- 3/ Đặt một điểm sáng trước một hệ thấu kính đồng trục thấy chùm tia sáng ló ra khỏi hệ là chùm sáng phân kì.
- 4/ Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm ta có được thấu kính tương đương với tiêu cự là.
- 5/ Một thấu kính phân kì có tiêu cự - 50 cm cần được ghép sát đồng trục với một thấu kính có tiêu cự bao nhiêu để thu được một kính tương đương có độ tụ 2 dp?.
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm..
- Thấu kính phân kì tiêu cự 25 cm..
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm..
- thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm..
- 6/ Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm.
- Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trước thấu kính một 20 cm.
- 7/ Cho một hệ thấu kính gồm thấu kính phân kì (1) đặt đồng trục với thấu kính hội tụ (2) tiêu cự 40 cm cách kính một là a