« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm về Khúc xạ ánh sáng-VL11


Tóm tắt Xem thử

- Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì A.
- góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới B.
- góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới C.
- góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
- khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần..
- Vận tốc của ánh sáng truyền trong không khí gấp 1,5 lần trong thủy tinh.
- Gọi i là góc tới trong môi trường tới là không khí, r là góc khúc xạ trong môi trường thủy tinh.
- Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1 với vận tốc v1, trong môi trường có chiết suất n 2 với vận tốc v 2 .
- Hệ thức liên hệ giữa chiết suất và vận tốc là.
- Các tia sáng truyền từ không khí vào trong nước theo sơ đồ sau..
- Biểu thức nào đúng với định luật khúc xạ ánh sáng.
- sin b  sin d C.
- sin d  sin b D.
- Ánh sáng đi từ không khí (n 1 = 1) vào thủy tinh (n 2 = 1,52).
- Gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ.
- Cặp giá trị các góc nào sau đây là phù hợp với định luật khúc xạ ánh sáng.
- Góc tới i Góc khúc xạ r.
- Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường trong suốt khác nhau có trị số xác định bởi.
- khối lượng riêng của hai môi trường..
- tỉ số giá trị hàm sin của góc tới và góc khúc xạ..
- tỉ số tốc độ của ánh sáng lan truyền trong hai môi trường đó..
- tính trong suốt và đẳng hướng của hai môi trường..
- Ánh sáng đi từ không khí (n = 1) vào thủy tinh ( n.
- Nếu i = 30 o , góc khúc xạ là 19,5 o .
- Nếu i = 60 o thì góc khúc xạ là.
- Một chậu nước có thành cao 60 cm, đáy phẳng và độ cao mực nước trong chậu là 40 cm, chiết suất của nước là 4/3.
- Độ dài phần bóng đen trên mặt nước và độ dài bóng đen tạo thành trên đáy chậu có bằng bao nhiêu.
- Bóng trên mặt nước Bóng trên đáy chậu.
- Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường đi của ánh sáng đi từ không khí vào bản thủy tinh có hai mặt song song.
- Một bản hai mặt song song có bề dày 6 cm, chiết suất n = 1,5.
- được đặt trong không khí.
- Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một khoảng là.
- Tính góc tới của tia sáng đi từ không khí (n 1 = 1) vào mặt tấm thủy tinh (n 2 = 1,52) để có góc khúc xạ bằng phân nửa góc tới..
- Tia sáng đi từ không khí (n 1 = 1) tới mặt thủy tinh (n 2 = 1,5) với góc 45 o sẽ lệch bao nhiêu độ so với hướng ban đầu.
- Một người lặn dưới nước (n 1 = 4/3) nhìn thấy tia sáng mặt Trời nghiêng 60 o so với mặt nước.
- Tính góc tới của tia sáng đi từ không khí (n 1 = 1) tới mặt nước, biết nó lớn hơn góc khúc xạ 10 o.
- Có hai tia sáng đi theo phương vuông góc với nhau trong không khí đến đập vào mặt một chất lỏng rồi bị khúc xạ với những góc 45 o và 30 o .
- Tìm chiết suất của chất lỏng..
- Một người quan sát một hòn sỏi như điểm sáng A ở đáy của bể nước có chiều sâu h, theo phương gần vuông góc với mặt nước..
- Biết khoảng cách từ A’ đến mặt nước là 60 cm.
- Tính chiều sâu của bể nước, cho nước có chiết suất là 4/3..
- Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n.
- b) Đổ nước vào đầy cốc rồi lại nhìn qua lớp nước theo phương thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong nước, cách mặt nước 10,2 cm.
- Cho chiết suất của nước là.
- Chiết suất của nước là 4/3.
- Chiếu vào chậu một tia sáng nghiêng 45 o so với mặt nước.
- Tính khoảng cách từ điểm ló ra của tia khúc xạ ra khỏi mặt nước..
- Ở đáy một chậu nước, cách mặt nước 10 cm người ta đặt một nguồn sáng điểm S.
- Chiết suất của nước là 4/3..
- a) Vẽ đường đi của tia sáng xuất phát từ S, nghiêng một góc 60o với phương nằm ngang..
- Tìm bán kính tối thiểu của đĩa để toàn bộ ánh sáng phát ra từ nguồn không ra khỏi mặt nước được..
- Trong một số môi trường không đồng nhất, chiết suất thay đổi chậm từø điểm này đến điểm khác.
- Ánh sáng hay bức xạ điện từ di chuyển trong môi trường như vậy sẽ đi theo đường cong, hoặc bị hội tụ hay phân kì.
- Ví dụ như không khí bị nung nóng tại gần mặt đất ở sa mạc có thể tạo ảo ảnh quang học nhờ bẻ cong tia sáng đến từ mây trời..
- Áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng 2.
- sin b  sin d.
- n với n - chiết suất nước, n 0 - chiết suất không khí..
- n 1 , do đó góc khúc xạ phải nhỏ hơn góc tới, vì vậy loại A và B..
- sin r  sin15.
- Cách 1 : (Loại suy) Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới, vì vậy loại A và B.
- Góc tới tăng gấp đôi thì góc khúc xạ không thể tăng gấp đôi, vì vậy loại C..
- Cách 2 : sin r o sin19,5 o o r 35 o sin 60  sin 30.
- Độ dài bóng đèn tạo thành trên mặt nước là 20tan45 o = 20 cm..
- 1.sini = 1,33.sinr = 1,33.sin(i-10.
- Chiều cao lớp nước là 12,8 cm.
- a) Coi đáy cốc thủy tinh là một bản mặt song song có độ dày là h 1 , ảnh của điểm A qua bản mặt song song thủy tinh là A 1 .
- Sử dụng công thức của bản mặt song song ta tính được độ dịch chuyển ảnh:.
- b) Ảnh A 1 của A tạo bởi bản mặt song song là thủy tinh là vật đối với bản mặt song song là lớp nước có độ dày là h 2 , qua bản mặt song song là nước ta thu được ảnh A 2