« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập các định luật bảo toàn lớp 10 (có lời giải)


Tóm tắt Xem thử

- Bài 1: Một quả bóng có khối lượng m=300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc Đề BàI (các định luật bảo toàn).
- Bài 1: Một quả bóng có khối lượng m=300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc.
- Vận tốc cuả bóng trước va chạm là 5m/s.
- Một vật có khối lượng m1 va chạm trực diện với vật m2.
- Trước va chạm, vật 1 có vận tốc la v.
- Sau va chạm hoàn toàn không đàn hồi, cả hai vật chuyển động với cùng vận tốc v .
- Bài 3: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn , bắn đi 1 viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10Kg với vận tốc 400m/s.
- Coi như lúc đầu, hệ đại bác và đạn đứng yên.Vận tốc giật lùi của đại bác là: A.
- Trong quá trình chuyển động trên: A.
- 2 vật có khối lượng và vận tốc được chọn một cách thích hợp va chạm với nhau.
- Một vật khối lượng rất nhỏ đang chuyển động va chạm với một vật có khối lượng rất lớn đang đứng yên..
- 2 vật có khối lượng bằng nhau,chuyển động ngược chiều nhau với cùng một vận tốc..
- Động lượng tỷ lệ thuận với khối lượng và tốc độ của vật.
- Động lượng là một đại lượng véc tơ ,được tính bằng tích của khối lượng với véctơ vận tốc..
- Bài 8: Một vật có khối lượng 0,5 Kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với vận tốc 5m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường.
- Sau va chạm vật đi ngược trở lại phương cũ với vận tốc 2m/s.Thời gian tương tác là 0,2 s.
- 2 kgm/s Bài 10: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên.
- Sau va chạm, 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc bao nhiêu?.
- 1m/s Bài 11: Bắn một hòn bi thủy tinh (1) có khối lượng m với vận tốc 3 m/s vào một hòn bi thép (2) đứng yên có khối lượng 3m.
- Tính độ lớn các vận tốc của 2 hòn bi sau va chạm? Cho là va chạm trực diện, đàn hồi.
- Bài 12: Một người nhấc 1 vật có khối lượng 4 kg lên cao 0,5m.
- Vận tốc của vật v >.
- Vận tốc của vật không đổi.
- Vật chuyển động theo phương ngang D.
- Lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn) Bài 18: Một vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10m/s.
- 7W Bài 20: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát.
- Dưới tác dụng của lực 5 N vật chuyển động và đi được 10 m.
- Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.
- v = 50 m/s Bài 21: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 10 m, góc nghiêng giữa mặt dốc và mặt phẳng nằm ngang là 30o.
- Vận tốc của vật ở chân dốc là: A.
- Bài 22: Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên phía trên với vận tốc 200 m/s thì nổ thành hai mảnh bằng nhau.
- Hãy xác định vận tốc của mỗi mảnh đạn.
- Tính độ lớn vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30o .
- 1,78 m/s Bài 24: Một xe nặng 1,2 tấn chuyển động tịnh tiến trên đường thẳng nằm ngang có vận tốc thay đổi từ 10m/s đến 20m/s trong quãng đường 300m.
- Hợp lực của các lực làm xe chuyển động có giá trị nào sau đây.
- Bài 26: Một vật đang chuyển động với vận tốc v.
- tỷ lệ với khối lượng của vật.
- 20J Bài 30: Một chất điểm khởi hành không vận tốc ban đầu và chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- tỷ lệ thuận với thời gian chuyển động D.
- Bài 31: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu.
- Tại thời điểm t, vật rơi được một đoạn đường s và có vận tốc v, do đó nó có động năng Wđ.
- vận tốc tăng gấp đôi.
- 225W Bài 33: Quả cầu A có khối lượng m chuyển động trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, va chạm vào quả cầu B có khối lượng km đang nằm yên trên bàn.
- Tỷ số vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là.
- 0,10J Bài 37: Xe chạy trên mặt đường nằm ngang với vận tốc 60km/h.
- Tính vận tốc tối đa của xe trên đường dốc.
- 6000N Bài 41: Viên bi A đang chuyển động đều với vận tốc v thì va chạm vào viên bi B cùng khối lượng với viên bi A.
- hai viên bi A và B cùng chuyển động với vận tốc v/2 B.
- hai viên bi A và B cùng chuyển động với vận tốc v C.
- viên bi A bật ngược trở lại với vận tốc v.
- viên bi A đứng yên, viên bi B chuyển động với vận tốc v.
- 8m Bài 43: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động về phía trước với tốc độ 4m/s va chạm vào vật thứ hai đang đứng yên.
- Hỏi vật thứ hai có khối lượng bằng bao nhiêu? A.
- 5kg Bài 44: Người ta ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 15m/s và nó rơi xuống đất sau 4s.
- Bài 45: Một đầu máy xe lửa có khối lượng 100 tấn chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận tốc v1=1,5m/s để ghép vào một đoàn tàu gồm 10 toa, mỗi toa 20 tấn đang đứng yên trên đường ray.
- Hỏi sau va chạm, vận tốc của đoàn tàu có giá trị là bao nhiêu? A.
- 0,5m/s Bài 46: Chọn phát biểu sai về chuyển động bằng phản lực.
- Chuyển động phản lực của tên lửa là hệ quả của định luật bảo toàn động lượng, không.
- Động lượng của khối khí cháy phụt ra phía sau quyết định vận tốc bay về phía trước của tên lửa.
- Bài 47: Một vật m=100kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng dài 2m, chiều cao 0,4m.
- Vận tốc vật tại chân mặt phẳng nghiêng là 2m/s.
- 50% Bài 49: Vật có khối lượng m=1000g chuyển động tròn đều với vận tốc v=10m/s.
- 14000kgm/s Bài 50: Một người khối lượng m1=60kg đứng trên một xe goòng khối lượng m2=240kg đang chuyển động trên đường ray với vận tốc 2m/s.
- Tính vận tốc của xe nếu người nhảy về phía trước xe với vận tốc 4m/s đối với xe (lúc sau) A.
- Khí cầu và người đang đứng yên trên không thì người leo lên thang với vận tốc vo đối với thang.
- Tính vận tốc đối với đất của khí cầu.
- Bài 55: Xét sự chảy thành dòng của chất lỏng trong một ống nằm ngang qua các tiết diện S1, S2 (S1=2S2) với các vận tốc là v1, v2.
- Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh.
- Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy D.
- Chuyển động của con Sứa.
- Bài 57: Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc.
- đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc.
- Vật chuyển động nhanh dần đều B.
- Vật chuyển động chậm dần đều.
- Vật chuyển động tròn đều D.
- Vật chuyển động thẳng đều.
- Một đầu gắn cố định, một đầu gắn một vật khối lượng M = 0,1 kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
- Vận tốc lớn nhất mà vật có thể đạt được là: A.
- 1,25 m/s Bài 63: Viên đạn khối lượng 10g đang bay với vận tốc 600m/s thì gặp một bức tường.
- Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn còn 200m/s.
- Bài 64: Từ đỉnh của một tháp có chiều cao 20 m, người ta ném lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu v0 = 18 m/s.
- Khi tới mặt đất, vận tốc hòn đá bằng v = 20 m/s2.
- 8,1 J Bài 65: Một viên đạn có khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 200.
- Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc v1 = 500m/s, còn mảnh thứ hai bay theo hướng nào so với phương ngang? A.
- Vận tốc chạm đất như nhau.
- Biết vận tốc dòng không khí ở phía d​ưới cánh là 45m/s, còn ở phía trên cánh là 68m/s, giả sử máy bay bay theo đ​ường nằm ngang với vận tốc không đổi và lực nâng máy bay chỉ do cánh gây nên.
- Vận tốc lớn nhất của vật đạt đ​ược trong quá trình chuyển động là..
- Biết áp suất tĩnh bằng 8,0.104Pa tại điểm có vận tốc 2m/s và tiết diện ống là So.
- Bài 70: Tiết diện động mạch chủ của người là 3cm2, vận tốc máu chảy từ tim ra là 30cm/s.
- Vận tốc máu trong mao mạch là 0,5cm/s.
- Hãy xác định vận tốc của vật khi dây treo làm với phương thẳng đứng một góc.
- Quãng đường chuyển động của vật có khối lượng nhỏ dài hơn..
- Quãng đường chuyển động của hai vật bằng nhau..
- Quãng đường chuyển động của vật có khối lượng lớn dài hơn..
- Bài 74: Một vật trượt không ma sát trên một rãnh phía dưới uốn lại thành vòng tròn có bán kính R (như hình vẽ), từ độ cao h so với mặt phẳng nằm ngang và không có vận tốc ban đầu.
- A Bài 31.C Bài 32.
- B Chọn hệ trục toạ độ Oxy ( Phương trình chuyển động.
- v2 là vận tốc của xe khi người nhảy.
- A áp dụng bảo toàn năng lượng ( Vận tốc của vật ngay trước khi va chạm vào đĩa là : Độ giãn cực đại của lò xo là:.
- D Vận tốc của con lắc đơn lớn nhất tại vị trí cân bằng