- Bài 4: Sóng âm Câu 1: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về sóng âm. - Sóng âm là sóng cơ học truyền được trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí B. - Trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí sóng âm luôn là sóng dọc. - Trong chất rắn sóng âm có cả sóng dọc và sóng ngang D. - Sóng âm nói chung có tần số từ 16Hz đến 20Khz Câu 2: Trong các nhạc cụ thì hộp đàn có tác dụng:. - Giữ cho âm có tần số ổn định. - Vừa khuếch đại âm, vừa tạo âm sắc riêng của âm do đàn phát ra D. - Hỏi sóng âm do lá thép phát ra là:. - Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói về sóng âm?. - Tập âm là âm có tần số không xác định. - Nhạc âm là âm do các nhạc cụ phát ra. - Cùng tần số B. - Sóng âm là sóng dọc truyền trong các môi trường vật chất như: rắn, lỏng, khí B. - Sóng âm có tần số nắm trong khoảng từ 16Hz đến 20000Hz. - Sóng âm không truyền được trong chân không. - Vận tốc truyền sóng âm không phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về năng lượng của sóng?. - Âm sắc phụ thuộc vào các đặc tính vật lý của âm như biên độ, tần số và cấu tạo cảu vật phát nguồn âm C. - Độ to của âm chỉ phụ thuộc vào biên độ dao động của sóng âm. - Độ to của âm chỉ phụ thuộc tần số âm. - Tần số II. - Phương dao động. - Câu 9: Sóng âm nghe được là sóng cơ học dọc có tần số nằm trong khoảng.. - 16Hz đến 2.10 4 Hz B. - Cường độ D. - Cường độ âm I là công suất mà sóng âm truyền qua một đơn vị điện tích vuông góc với phương truyền sóng: I = P/s. - Mức cường độ âm L được xác định bởi công thức L(dB. - Đơn vị thông dụng của mức cường độ âm là Ben. - KHi cường độ âm tăng lên 1000 lần thì mức cường độ âm tăng lên 30dB. - Tính cường độ âm tại một điểm cách loa 400m. - 1,99.10 -7 W/m 2 B. - 10 -4 W/m 2 Câu 13: Khi cương độ âm tăng lên gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng. - Câu 14: Khi cường độ âm tăng 10000 lần thì mức cường độ âm tăng lên bao nhiêu?. - Câu 16: Biết nguồn âm có kích thước nhỏ và có công suất 125,6W, Tính mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn 1000m. - Câu 17: Cho cường độ âm chuẩn làI o = 10 -12 W/m 2 . - Một âm có mức cường độ âm là 80dB thì cường độ âm là:. - Ngưỡng nghe của âm đó là I o = 10 -12 W/m 2 . - Tại một điểm A ta đo được mức cường độ âm là L = 70 dB. - Cường độ âm tại A là:. - Câu 19: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N( nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm L A = 90 dB.. - Biết ngưỡng nghe của âm đó là I o = 0,1n W/m 2 . - Mức cường độ âm tại điểm B cách N một khoảng NB = 10m là:. - Câu 20: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N( nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là L A = 90dB, Biết ngưỡng nghe của âm đó là I 0 = 0,1 n W/m 2 . - Hãy tính cường độ âm tại A.. - Câu 21: Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn âm có sông suất 3,14W. - Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 1m là:. - Câu 22: Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và năng lượng âm được bảo toàn. - Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng d, sau đó ta đi lại gần nguồn thêm 10m thì cường độ âm nghe được tăng lên 4 lần.. - Câu 23: Mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB. - Biết rằng cường độ âm chuẩn là 10 -10 W/m 2 . - Cường độ âm tại Alà:. - 10 -4 W/m 2 Câu 24: Mức cường độ âm tăng lên thêm 30 dB thì cường độ âm tăng lên gấp:. - Bước sóng của âm phát ra trong không khí là:. - Ống sáo này khi phát họa âm bậc hai có 2 bụng sóng thì tần số họa âm đó là:. - Một âm thoa dao động trên miệng ống với tần số 680Hz. - Biết tốc độ âm trong không khí là 340m/s. - Nguồn âm và môi trường truyền âm B. - Nguồn âm và tai người nghe. - Tần số âm và khối lượng riêng của môi trường B. - Bản chất của âm và khối lượng riêng của môi trường C. - Tính đàn hồi của môi trường và bản chất nguồn âm D. - Trong chất khí sóng âm là sóng dọc vì trong chất này lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi có biến dạng nén,giãn B. - Trong chất lỏng sóng âm là sóng dọc vì trong chất này lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi có biến dạng lệch C. - Trong chất rắn sóng âm chỉ có sóng ngang vì trong chất này lực đàn hồi xuất hiện khi có biến dạng lệch D. - Trong chất lỏng và chất rắn, sóng âm gồm cả sóng ngang và sóng dọc vì lực đàn hồi xuất hiện khi có biến dạng. - Sóng âm có cùng tần số với nguồn âm. - Đồ thì dao động của nhạc âm là những đường sin tuần hoàn có tần số xác định. - Đồ thị dao động của tạp âm là những đường cong không tuần hoàn không có tần số xác định. - Đặc trưng vật lý của âm bao gồm:. - Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm và đồ thị dao động của âm B. - Tần số , cường độ, mức cường độ âm và biên độ dao động của âm. - Cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động và biên độ dao động của âm D. - Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động và biên độ dao động của âm Câu 34: Chọn câu đúng. - Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm liên quan với. - Biên độ dao động của âm B. - Tần số của âm. - Cường độ âm D. - Mức cường độ âm. - Câu 35: Tai con người cảm nhận, được âm có tần số trong khoảng từ. - Tần số B. - Dạng đồ thì dao động C. - Cương độ âm D. - Mức cường độ âm Câu 37: Mức cường độ âm là một đặc trưng vật lí của âm gây ra đặc trưng sinh lí nào của âm sau đây?. - Câu 38: Với tần số từ 1000Hz đến 1500Hz thì giới hạn nghe của tai con người A. - Khi cường độ âm tăng lên 10 n lần thì mức cương độ âm tăng A. - Tăng lên 10 n lần Câu 40: Tần số nào sau đây là do dây đàn phát ra( hai đầu cố định) phát ra là:. - Làm cho âm phát ra to hơn C. - Làm cho âm phát ra cao hơn. - Làm cho âm phát ra có một âm sắc riêng. - Câu 43: Âm mạnh nhất mà tai ngươi nghe có mức cường độ âm là 13B. - Vậy đối với cường độ âm chuẩn thì cường độ âm mạnh nhất lớn gấp:. - Tiếng ồn ngoài phố có cường độ âm lớn gấp 10 4 lần tiếng nói chuyện ở nhà. - Câu 45: Tiếng hét 70dB có cường độ âm lớn gấp bao nhiêu lần tiếng nói thường 20 dB?. - Câu 46: Một nguồn âm phát âm theo mọi hướng giống nhau vào môi trường không hấp thụ âm, Để cường độ âm nhận được tại một điểm giảm đi 4 lần so với vị trí trước thì khoảng cách phải. - Câu 47: Tại điểm A cách nguồn âm đẳng hướng 10 m có mức cường độ âm là 24 dB thì tại nơi mà mức cường độ âm bằng không cách nguồn:. - Câu 48: Dây đàn dài 50m, phát ra âm cơ bản có tần số 500hz. - Câu 49: Một dây đàn phát ra âm cơ bản có tần số 500Hz, Khi trên sợi dây đàn này hình thành sóng dừng có 4 nút thì phát ra âm có tần số là:. - Khi trong ống sáo có họa âm có 3 bụng thì tần số âm phát ra là;. - Âm thoa đặt ngang miệng ống dao động với tần số không quá 400Hz. - Lúc có hiện tượng cộng hưởng âm xảy ra trong ống thì tần số dao động của âm thoa là;. - Câu 52: Một nguồn âm phát âm đẳng hướng ra môi trường, Trên phương truyền âm, tại A âm có mức cường độ âm là 60 dB, tại B có mức cường độ âm là 20 dB, Tại M là trung điểm của AB, tìm L M