« Home « Kết quả tìm kiếm

10 đề thi học sinh giỏi lý 8


Tóm tắt Xem thử

- Baứi 3: (5,5 ủieồm) Moọt oõtoõ coự coõng suaỏt cuỷa ủoọng cụ laứ 30000W chuyeồn ủoọng vụựi vaọn toỏc 48km/h.
- Moọt oõtoõ khaực coự coõng suaỏt cuỷa ủoọng cụ laứ 20000W cuứng troùng taỷi nhử oõtoõ trửụực chuyeồn ủoọng vụựi vaọn toỏc 36km/h.
- Ngửụứi thửự nhaỏt vaứ ngửụứi thửự hai ủi chieàu, cuứng vaọn toỏc 8km/h taùi hai ủũa ủieồm caựch nhau moọt khoaỷng l.
- ĐỀ 2 Câu1.(2,5điểm) Trên một đoạn đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và một người đi bộ ở giữa hai người đi xe đạp và đi xe máy.
- ở thời điểm ban đầu, ba người ở ba vị trí mà khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp bằng một phần hai khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy.
- Ba người đều cùng bắt đầu chuyển động và gặp nhau tại một thời điểm sau một thời gian chuyển động.
- Người đi xe đạp đi với vận tốc 20km/h, người đi xe máy đi với vận tốc 60km/h và hai người này chuyển động tiến lại gặp nhau.
- giả thiết chuyển động của ba người là những chuyển động thẳng đều.
- Hãy xác định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ? Câu2.
- (2,5điểm) Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 200C, cả nước và nồi có khối lượng 3kg.
- Đổ thêm vào nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 450C.
- Hãy cho biết: phải đổ thêm bao nhiêu lít nước sôi nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong nồi là 600C.
- Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt, khói lượng riêng của nước là 1000kg/m3..
- Câu3.(2,5điểm) Một quả cầu có trọng lượng riêng d1=8200N/m3, thể tích V1=100cm3, nổi trên mặt một bình nước.
- Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu.
- Trọng lượng riêng của dầu là d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m3.
- a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.
- b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế nào?.
- ĐỀ 3 A.Trắc nghiệm 3 điểm Câu 1(1,5 điểm): Một xe chuyển động trên đoạn đường AB.
- Nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc V1= 30 km/h, nửa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc V2= 40km/h.
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là: A/ 70km/h B/ 34,2857km/h C/ 30km/h D/ 40km/h Câu 2 (1,5 điểm): Một vật chuyển động trên đoạn AB chia làm hai giai đoạn AC và CB với AC = CB với vận tốc tương ứng là V1và V2.
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB được tính bởi công thức nào sau đây? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích kết quả mình chọn..
- Câu 3 (1,5 điểm): Một Canô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở lại bến A trên một dòng sông.Tính vận tốc trung bình của Canô trong suốt quá trình cả đi lẫn về?.
- Câu 4 (2 điểm): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc V1= 50km/h.
- Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc V2= 75km/h.
- a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km? b/ Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên.
- Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h.
- -Vận tốc của người đi xe đạp? -Người đó đi theo hướng nào? -Điểm khởi hành của người đó cách B bao nhiêu km?.
- Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình.
- Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượt là: d1=8000N/m3 .
- Bài 6 (1,5 điểm): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng P0= 3N.
- Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N.
- Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc.
- Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.
- Câu 1 (1,5 điểm): Một vật chuyển động trên hai đoạn đường với vận tốc trung bình là V1 và V2.
- Trong điều kiện nào thì vận tốc trung bình trên cả đoạn đường bằng trung bình cộng của hai vận tốc trên? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích phương án mình chọn.
- FM D/ Không so sánh được B.Tự luận 7 điểm Câu 3(1,5điểm): Một người đi từ A đến B..
- quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1,.
- thời gian còn lại đi với vận tốc v2.
- Quãng đường cuối đi với vận tốc v3.
- Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường? Câu 4 ( 2điểm): Ba ống giống nhau và thông đáy, chưa đầy.
- Hỏi mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng cao lên bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước và của dầu là: d1= 10 000 N/m3 .
- Một chiếc Canô chuyển động theo dòng sông thẳng từ bến A đến bến B xuôi theo dòng nước.
- Sau đó lại chuyển động ngược dòng nước từ bến B đến bến A.
- Biết rằng thời gian đi từ B đến A gấp 1,5 lần thời gian đi từ A đến B (nước chảy đều).
- Khoảng cách giữa hai bến A, B là 48 km và thời gian Canô đi từ B đến A là 1,5 giờ.
- Tính vận tốc của Canô, vận tốc của dòng nước và vận tốc trung bình của Canô trong một lượt đi về?.
- Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N.
- Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3, dnước =10 000N/m3.
- ĐỀ 5 Bài 1(3,5 đ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thỡ nổi.
- Hóy xỏc định khối lượng riờng của dầu, biết khối lượng riờng của nước là 1g/cm3.
- Bài 2(3,5 đ): Một vật nặng bằng gỗ, kớch thước nhỏ, hỡnh trụ, hai đầu hỡnh nún được thả khụng cú vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước.
- Xỏc định gần đỳng khối lượng riờng của vật.
- Biết khối lượng riờng của nước là 1000 kg/m3.
- Bài 3(3 đ): Một cốc hỡnh trụ cú đỏy dày 1cm và thành mỏng.
- Nếu thả cốc vào một bỡnh nước lớn thỡ cốc nổi thẳng đứng và chỡm 3cm trong nước.Nếu đổ vào cốc một chất lỏng chưa xỏc định cú độ cao 3cm thỡ cốc chỡm trong nước 5 cm.
- Hỏi phải đổ thờm vào cốc lượng chất lỏng núi trờn cú độ cao bao nhiờu để mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc bằng nhau.
- Bài 4(4 đ): Một động tử xuất phỏt từ A trờn đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giõy chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giõy thỡ động tử ngừng chuyển động trong 2 giõy.
- trong khi chuyển động thỡ động tử chỉ chuyển động thẳng đều..
- Bài 5(4 đ): Trờn đoạn đường thẳng dài, cỏc ụ tụ đều chuyển động với vận tốc khụng đổi v1(m/s) trờn cầu chỳng phải chạy với vận tốc khụng đổi v2 (m/s) Đồ thị bờn biểu diễn sự phụ thuộc khoảng Cỏch L giữa hai ụ tụ chạy kế tiếp nhau trong Thời gian t.
- tỡm cỏc vận tốc V1.
- Hóy nờu phương ỏn thớ nghiệm để xỏc định khối lượng riờng của một chất lỏng nào đú và khối lượng riờng của cốc thủy tinh.
- Cho rằng bạn đó biết khối lượng riờng của nước.
- V Hỡnh 1 ĐỀ 7 Bài 1/ (4 điểm) Một người đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận tốc 15km/h.
- Hỏi trên đoạn đường còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng giờ như dự định? Bài 2/ (4 điểm) Từ dưới đất kéo vật nặng lên cao người ta mắc một hệ thống gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định.
- Làm thế nào để xác nhận lại khối lượng của một vật nặng 2kg bằng các vật dụng đó? Vẽ hình minh hoạ Bài 4/ (4 điểm) Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600.
- Bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.
- ĐỀ 8 Bài 1(3,5 đ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thỡ nổi.
- Hãy trình bày cách làm để phát hiện một quả cầu kim loại đang treo bằng một sợi chỉ không soắn mang điện tích âm hay điện tích dương.
- Biết rằng quả cầu đang nhiễm điện.
- Một người tiến lại gần một gương phẳng AB trên đường trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Hỏi vị trí đầu tiên để người đó có thể nhìn thấy ảnh của một người thứ hai đứng trước gương AB (hình vẽ).
- Biết một xe có vận tốc 30km/h.
- a) Tìm vận tốc của xe còn lại.
- Bình thông nhau có hai nhánh cùng tiết diện, người ta đổ chất lỏng có trọng lượng riêng d1 vào bình sao cho mực chất lỏng bằng nửa chiều cao H của bình.
- Rót tiếp một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d2 đầy đến miệng bình của một nhánh.
- Tìm chiều cao của cột chất lỏng đó (Chất lỏng có trọng lượng riêng d2).
- Giả sử các chất lỏng không trộn lẫn nhau và chất lỏng có trọng lượng riêng d1 ở bên nhánh còn lại không tràn ra khỏi bình..
- Một người đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm và đi cùng chiều trên một đường tròn có chu vi 1800m.
- Vận tốc của người đi xe đạp là 6m/s, của người đi bộ là 1,5m/s.
- Hỏi khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần.
- Tính thời gian và địa điểm gặp nhau.
- ĐỀ 10 Bài 1(3,5 đ): Hai nhỏnh của một bỡnh thụng nhau chứa chất lỏng cú tiết diện S.
- Trờn một nhỏnh cú một pitton cú khối lượng khụng đỏng kể.
- Người ta đặt một quả cõn cú trọng lượng P lờn trờn pitton ( Giả sử khụng làm chất lỏng tràn ra ngoài).
- Tớnh độ chờnh lệch mực chất lỏng giữa hai nhỏnh khi hệ đạt tới trạng thỏi cõn bằng cơ học?.
- Khối lượng riờng của chất lỏng là D Bài 2 (4 đ): Trong một bỡnh nhiệt lượng kế chứa hai lớp nước.
- Cục nước đỏ nổi nhưng ngập hoàn toàn trong nước.
- Cho khối lượng riờng của nước là Dn = 1g/cm3.
- Của nước đỏ là Dđ = 0,9g/cm3.
- Bài 4(4 đ) Một lũ sưởi giữ cho phũng ở nhiệt độ 200C khi nhiệt độ ngoài trời là 50C.
- Bài 5(2 đ) Một nhà du hành vũ trụ chuyển động dọc theo một đường thẳng từ A đến B.
- Đồ thị chuyển động được biểu thị như hỡnh vẽ.
- (V là vận tốc nhà du hành, x là khoảng cỏch từ vị trớ nhà du hành tới vật mốc A ) tớnh thời gian người đú chuyển động từ A đến B (Ghi chỳ: v -1.
- Bài 6(2,5 đ) Hóy tỡm cỏch xỏc định khối lượng của một cỏi chổi quột nhà với cỏc dụng cụ sau: Chiếc chổi cần xỏc định khối lượng, một số đoạn dõy mềm cú thể bỏ qua khối lượng, 1 thước dõy cú độ chia tới milimet.
- 1 gúi mỡ ăn liền mà khối lượng m của nú được ghi trờn vỏ bao ( coi khối lượng của bao bỡ là nhỏ so với khối lượng cỏi chổi