« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải các bài tập Lý 12 - Phần Sóng cơ & Sóng âm


Tóm tắt Xem thử

- Điều kiện cần và đủ để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng đó phải là hai sóng kết hợp, xuất phát từ hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
- Sóng phản xạ cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới.
- Nguồn âm là các vật dao động phát ra âm.
- Tần số dao động của nguồn cũng là tần số của sóng âm.
- Âm nghe được (âm thanh) có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.
- Âm có tần số dưới 16 Hz gọi hạ âm.
- Âm có tần số trên 20000 Hz gọi là siêu âm.
- Nhạc âm là âm có tần số xác định, tạp âm là âm không có một tần số xác định.
- Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền âm thay đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi còn tần số của âm thì không thay đổi.
- Ngưỡng nghe phụ thuộc vào tần số âm.
- Âm có tần số 1000 Hz đến 5000 Hz, ngưỡng nghe khoảng 10-12 W/m2.
- Đối với mọi tần số âm ngưỡng đau ứng với cường độ âm 10 W/m2.
- Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0 thì bao giờ nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra một loạt âm có tần số 2f0, 3f0.
- Âm có tần số f0 gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất, các âm có tần số 2f0, 3f0.
- Độ cao: là một đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm, không phụ thuộc vào năng lượng âm.
- Độ to: là 1 đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm và mức cường độ âm.
- Âm sắc phụ thuộc vào tần số và biên độ của các hoạ âm..
- Hiệu ứng Đốp-ple là sự thay đổi tần số sóng thu được ở máy thu so với tần số sóng phát ra từ nguồn khi có sự chuyển động tương đối giữa nguồn sóng với máy thu.
- Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm thì thu được âm có tần số:.
- Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm thì thu được âm có tần số:.
- Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm với vận tốc vM thì thu được âm có tần số:.
- Với v là vận tốc truyền âm trong môi trường, vM là vận tốc của máy thu trong môi trường, vS là vận tốc của nguồn âm trong môi trường và f là tần số của âm..
- Như vậy: Tần số của âm sẽ tăng khi nguồn và máy thu chuyển động lại gần nhau và tần số âm sẽ giảm đi khi nguồn và máy thu chuyển động ra xa nhau.
- Vận tốc truyền sóng: v.
- thì dao động ngược pha.
- Xác định bước sóng, chu kì và tần số của sóng đó..
- Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng.
- Một sóng có tần số 500 Hz và tốc độ lan truyền 350 m/s.
- Tính bước sóng và tần số của sóng âm đó.
- Xác định chu kì, tần số và tốc độ truyền của sóng đó.
- Một sợi dây đàn hồi, mảnh, rất dài, có đầu O dao động với tần số f thay đổi trong khoảng từ 40 Hz đến 53 Hz, theo phương vuông góc với sợi dây.
- b) Tính tần số f để điểm M cách O một khoảng 20 cm luôn luôn dao động cùng pha với dao động tại O.
- Khi lá thép dao động với tần số f = 120 Hz, tạo ra trên mặt nước một sóng có biên độ 0,6 cm.
- Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng tần số 50 Hz.
- Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7 cm dao động với tần số 40 Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s.
- a) Hai nguồn dao động cùng pha..
- b) Hai nguồn dao động ngược pha.
- Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 240 cm với hai đầu cố định có một sóng dừng với tần số f = 50 Hz, người ta đếm được có 6 bụng sóng.
- Trong một ống thẳng dài 2 m, hai đầu hở có hiện tượng sóng dừng xảy ra với một âm có tần số f.
- Xác định bước sóng, chu kì và tần số của sóng.
- Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz.
- Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s.
- Đầu A dao động với tần số f = 50 Hz.
- Tốc độ truyền sóng trên dây là 1 m/s.
- Tần số sóng âm do dây đàn có chiều dài l phát ra (hai đầu cố định): f = k.
- Tần số sóng âm do ống sáo có chiều dài l phát ra (một đầu bịt kín, một đầu để hở): f = (2k + 1).
- Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định.
- Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra có tần số hơn kém nhau 56 Hz.
- Tính tần số của họa âm thứ ba do dây đàn này phát ra.
- Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản có tần số f = 420 Hz.
- Một người nghe được âm có tần số lớn nhất là 18000 Hz.
- Tìm tần số lớn nhất mà nhạc cụ này có thể phát ra để tai người này còn nghe được.
- Trong ống sáo một đầu kín một đầu hở có sóng dừng với tần số cơ bản là 110 Hz.
- Ta có: kf – (k – 1)f = 56 ( Tần số âm cơ bản: f = 56 Hz ( Tần số họa âm thứ 3 là: f3 = 3f = 168 Hz.
- Các âm mà một nhạc cụ phát ra có tần số fk = kf.
- Vậy: Tần số lớn nhất mà nhạc cụ này phát ra để tai người này nghe được là fk = 42f = 17640 Hz.
- Để kiểm chứng hiệu ứng Đốp-ple, người ta bố trí trên một đường ray thẳng một nguồn âm chuyển động đều với tốc tộ 30 m/s, phát ra âm với tần số xác định và một máy thu âm đứng yên.
- Khi nguồn âm lại gần thì máy thu đo được tần số âm là 740 Hz.
- Tính tần số của âm mà máy thu đo được khi nguồn âm ra xa máy thu.
- Một người cảnh sát giao thông đứng ở một bên đường dùng còi điện phát ra âm có tần số 1020 Hz hướng về một chiếc ô tô đang chuyển động về phía mình với tốc độ 36 km/h.
- Xác định tần số của âm của tiếng còi mà người ngồi trong xe nghe được và tần số âm của còi phản xạ lại từ ô tô mà người cảnh sát nghe được.
- Một người cảnh sát giao thông đứng ở bên đường dùng một thiết bị phát ra âm có tần số 800 Hz về phía một ô tô vừa đi qua trước mặt.
- Máy thu của người cảnh sát nhận được âm phản xạ có tần số 650 Hz.
- Một người cảnh sát đứng ở bên đường dùng súng bắn tốc độ phát ra một ín hiệu dạng sóng âm có tần số 2000 Hz về phía một ô tô đang tiến đến trước mặt.
- Máy thu của người cảnh sát nhận được âm phản xạ có tần số 2200 Hz.
- Tần số âm nghe được khi hai ô tô chuyển động lại gần nhau cao gấp 1,2 lần khi hai ô tô chuyển động ra xa nhau.
- Một con dơi đang bay với tốc độ 9 km/h thì phát ra sóng siêu âm có tần số 50000 Hz.
- Tính tần số sóng siêu âm phản xạ mà con dơi nhận được.
- Một máy đo tần số âm chuyển động với vận tốc u đến gần một nguồn âm đang phát ra âm có tần số f0 đối với đất, máy đo đo được âm có tần số là f1 = 630 Hz.
- Khi máy đo chạy ra xa nguồn âm với vân ttốc trên thì tần số đo được là f2 = 560 Hz.
- Tần số âm của còi mà người ngồi trên ô tô nghe được: f’.
- Tần số âm của còi phản xạ từ ô tô mà người cảnh sát nghe được: f’’.
- Tần số sóng siêu âm phản xạ: f’.
- Tần số sóng siêu âm dơi thu được: f’’.
- Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz.
- Tốc độ truyền sóng trên dây là.
- thì tần số của sóng bằng.
- Trong một ống thẳng, dài 2 m, hai đầu hở, hiện tượng sóng dừng xảy ra với một âm có tần số f.
- Tần số f có giá trị là.
- Khi tần số sóng trên dây là 20 Hz thì trên dây có 3 bụng sóng.
- Giảm tần số đi 10 Hz..
- tăng tần số thêm 30 Hz..
- Giảm tần số đi còn.
- Tốc độ truyền sóng là.
- Tốc độ truyền sóng bằng.
- Một nguồn âm chuyển động đều, tiến thẳng đến máy thu âm đang đứng yên trong không khí thì âm mà máy thu thu được có tần số.
- bằng tần số âm của nguồn âm..
- nhỏ hơn tần số âm của nguồn âm..
- lớn hơn tần số âm của nguồn âm.
- Trong trường hợp nào sau đây thì âm do máy thu ghi nhận được có tần số lớn hơn tần số của âm do nguồn âm phát ra?.
- Một ô tô gắn còi phát ra âm với tần số f = 1000 Hz.
- Người đứng bên đường sẽ nghe được tiếng còi với tần số bằng bao nhiêu nếu ô tô chuyển động với tốc độ 72 km/h và đi về phía người? Lấy tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s..
- Tần số âm do còi phát ra là 1500 Hz, tốc độ âm thanh trong không khí là 340 m/s.
- Một nguồn âm đứng yên phát ra âm có tần số 800 Hz, tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s.
- Một người đang đi ra xa nguồn âm với tốc độ 18 km/h sẽ nghe được âm có tần số.
- Một nguồn âm phát ra một âm có tần số f không đổi.
- Máy thu 1 đặt tại tâm đường tròn thu được âm có tần số f1.
- Máy thu 2 đạt cách máy thu 1 một khoảng 2 cùng trong mặt phẵng quĩ đạo của nguồn âm thu được âm có tần số f2.
- Giả sử một con dơi đang bay tới với vận tốc 36 km/h, phát ra một sóng siêu âm có tần số 24 kHz.
- Nếu gặp vật cản đứng yên ở phia trước, sóng siêu âm phản xạ trở lại mà dơi nhận được có tần số là