« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 111/2021/TT-BTC Quy định về chứng từ kế toán thuế nội địa


Tóm tắt Xem thử

- a) Các quy định chung về kế toán thuế;.
- b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế;.
- c) Thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế, chứng từ kế toán thuế;.
- d) Tài khoản kế toán thuế;.
- đ) Sổ kế toán thuế;.
- e) Báo cáo kế toán thuế;.
- g) Tổ chức công tác kế toán thuế..
- Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kế toán thuế nêu tại Thông tư này..
- đồng thời, thực hiện cung cấp thông tin đầu vào của kế toán thuế theo quy định tại Điều 12 Thông tư này..
- Đối tượng của kế toán thuế.
- Phạm vi, nhiệm vụ của công tác kế toán thuế.
- Phạm vi của công tác kế toán thuế trong tổ chức thực hiện hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế.
- Nhiệm vụ của công tác kế toán thuế.
- d) Lưu trữ, quản lý, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán thuế theo quy định tại Điều 9 Thông tư này..
- Nội dung của công tác kế toán thuế.
- Công tác kế toán thuế bao gồm các công việc sau:.
- Thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế, lập chứng từ kế toán thuế.
- Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế.
- Kỳ kế toán thuế.
- Mở, đóng kỳ kế toán thuế.
- Cung cấp thông tin, tài liệu kế toán thuế.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế.
- Yêu cầu cụ thể đối với Phân hệ kế toán thuế.
- THU THẬP THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA PHÂN HỆ KẾ TOÁN THUẾ VÀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ.
- Thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế.
- Thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế thu thập từ Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế phải có các thông tin chủ yếu sau:.
- b.6) Mã tài khoản kế toán..
- b) Ngày hạch toán: Là ngày do Phân hệ kế toán thuế xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư này..
- Quy trình thu thập, xử lý thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế 1.
- Chuẩn bị thông tin đầu vào cho Phân hệ kế toán thuế.
- a) Trường hợp thông tin đầu vào của kế toán thuế được chuẩn bị trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế đủ điều kiện hạch toán kế toán:.
- tự động tổng hợp và bổ sung thông tin hạch toán kế toán thuế (ngày tạo bút toán, số hiệu bút toán, ngày hạch toán).
- b) Trường hợp thông tin đầu vào của kế toán thuế được chuẩn bị trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế không đủ điều kiện hạch toán kế toán:.
- c) Yêu cầu về giao diện (chuyển) từ Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế sang Phân hệ kế toán thuế:.
- Đối chiếu, kiểm soát dữ liệu thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế.
- b) Đối chiếu, kiểm soát dữ liệu giữa Phân hệ kế toán thuế và Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế:.
- Điều chỉnh thông tin đầu vào đã thu thập của Phân hệ kế toán thuế 1.
- Trách nhiệm của các bộ phận đối với thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế 1.
- Chứng từ kế toán thuế.
- Các trường hợp lập chứng từ kế toán thuế.
- Danh mục chứng từ kế toán thuế.
- TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THUẾ Điều 17.
- Tài khoản kế toán thuế.
- Nguyên tắc xác định và hạch toán tài khoản kế toán thuế.
- Yêu cầu của tài khoản kế toán thuế.
- Mã tài khoản kế toán.
- Phân loại tài khoản kế toán.
- SỔ KẾ TOÁN THUẾ Điều 25.
- Sổ kế toán thuế.
- Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuế.
- Sổ kế toán thuế phải mở vào đầu kỳ kế toán thuế.
- Sửa chữa sổ kế toán thuế.
- Danh mục, mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập, in sổ kế toán thuế.
- đ) Tài khoản kế toán thuế;.
- e) Số tiền phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán thuế;.
- BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ Điều 29.
- Báo cáo kế toán thuế.
- Báo cáo kế toán thuế để tổng hợp tình hình, kết quả hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp trong một kỳ kế toán thuế..
- Yêu cầu đối với báo cáo kế toán thuế.
- Lập báo cáo kế toán thuế.
- Thời điểm chốt số liệu để lập báo cáo kế toán thuế.
- Cung cấp thông tin kế toán thuế.
- Đơn vị kế toán thuế cung cấp báo cáo kế toán thuế theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật..
- TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ Điều 32.
- Tổ chức công tác kế toán thuế.
- Việc bố trí kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thuế.
- Nhiệm vụ của bộ phận kế toán thuế.
- Thực hiện phạm vi, nhiệm vụ, nội dung của công tác kế toán thuế theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này..
- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ.
- DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ.
- 1 Chứng từ điều chỉnh thông tin ghi Sổ kế toán thuế 01/CT-KTT II.
- MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ.
- CHỨNG TỪ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN GHI SỔ KẾ TOÁN THUẾ Ngày… tháng… năm…..
- Năm kế toán: Năm … Năm ngân sách:.
- Thông tin ghi sổ kế toán thuế như sau:.
- Mã tài khoản kế toán ghi nợ.
- Mã tài khoản kế toán ghi có.
- NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ (Mẫu số 01/CT- KTT).
- Ghi ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán thuế..
- NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN.
- Nguyên tắc kế toán.
- PHỤ LỤC IV SỔ KẾ TOÁN THUẾ.
- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN THUẾ.
- STT TÊN SỔ KẾ TOÁN THUẾ MẪU SỐ.
- 1 Sổ Kế toán thuế 01/SO-KTT.
- MẪU SỔ KẾ TOÁN THUẾ.
- SỔ KẾ TOÁN THUẾ Năm… (Từ ngày.
- Sổ kế toán thuế lưu trữ điện tử không phải ký.
- BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Năm….
- THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ) THUẾ Ghi chú: Sổ kế toán thuế lưu trữ điện tử không phải ký.
- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN THUẾ (Mẫu số 01/SO-KTT) 1.
- b.1) Cột 1: Số thứ tự ghi sổ Kế toán thuế..
- Dòng “Dư đầu kỳ”: Số dư đầu kỳ của tài khoản kế toán ghi sổ Kế toán thuế..
- Dòng “Dư cuối kỳ”: Số dư cuối kỳ của tài khoản kế toán ghi Sổ Kế toán thuế..
- BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN.
- a) Sổ Kế toán thuế theo tài khoản kế toán..
- b) Bảng Cân đối tài khoản kế toán năm trước..
- BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ.
- DANH MỤC BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ.
- MẪU BIỂU BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ.
- (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN.
- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ 1.
- Chỉ tiêu báo cáo kế toán thuế