- LÝ THUYÊT DAO ĐỘNG CƠ Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học LÝ THUYÊT DAO ĐỘNG CƠ. - DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ 1. - Phương trình dao động: 2. - Cơ năng: Trong quá trình dao động điều hòa động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại, nhưng tổng của chúng tức cơ năng được bảo toàn. - x, v, a dao động điều hoà có tần số góc là. - tần số f, chu kỳ T thì động năng và thế năng biến thiên với tần số góc 2(, tần số 2f, chu kỳ T/2. - Động năng và thế năng dao động điều hòa cùng biên độ, cùng tần số nhưng pha của chúng sẽ khác nhau. - Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A. - trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên hoặc ngược lại 10. - Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà:. - Các trường hợp đặc biệt. - Tần số góc:. - Chu kỳ: 3. - Tần số: 4. - Là lực gây dao động cho vật.. - Biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ 5. - Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng + Lực đàn hồi cực đại:. - Chu kỳ:. - Tần số:. - Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và (0 <<. - Trường hợp 1: (0 <<. - Phương trình dao động:. - Khi con lắc đơn dao động với (0 bất kỳ. - TỔNG HỢP DAO ĐỘNG 1. - Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = A1cos((t + (1) và x2 = A2cos((t + (2) được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos((t. - (2 (nếu (1 ≤ (2 ) Trường hợp 1. - Trường hợp 2. - Trường hợp 3. - DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG 1. - Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ. - Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là:. - Số dao động thực hiện được. - Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:. - (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ. - T và f0, (0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.. - Bước sóng. - T (s): Chu kỳ của sóng. - f (Hz): Tần số của sóng v: Tốc độ truyền sóng (có đơn vị tương ứng với đơn vị của. - Phương trình sóng Tại điểm O: uO = Acos((t. - Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2 - Phương trình truyền sóng tại điểm M cách O một đoạn x1 là:. - Phương trình truyền sóng tại điểm N cách O một đoạn x2 là:. - là khoảng cách từ nguồn M đến N - Hai dao động cùng pha:. - Khoảng cách nhắn nhất hai dao động cùng pha là - Hai dao động ngược pha: Khoảng cách nhắn nhất hai dao động ngược pha là - Hai dao động vuông pha:. - Khoảng cách nhắn nhất hai dao động vuông pha là 4. - Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f. - Một số chú ý * Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. - Đầu tự do là bụng sóng * Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi ( năng lượng không truyền đi * Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ. - Hai nguồn dao động cùng pha Phương trình sóng tại 2 nguồn:. - và Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M Biên độ dao động tại M. - Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = k( (k(Z. - Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = (2k+1). - (k(Z) Bài toán. - Hiệu điện thế hiệu dụng, hiệu điện thế cực đại.. - Các trường hợp đặc biệt đối với mạch điện xoay chiều R, L, r, C không phân nhánh (mắc nối tiếp). - Trường hợp 1. - Bài toán yêu cầu: Thay đối R để công suất mạch cực đại ta sẽ suy ra những dữ kiện sau. - Bài toán yêu cầu: Thay đối R để công suất trên R cực đại ta sẽ suy ra những dữ kiện sau. - Bài toán yêu cầu: Thay đối L ( hoặc C hoặc f) để công suất mạch cực đại (hiện tượng cộng hưởng ta sẽ suy ra những dữ kiện sau:. - Trường hợp 4. - Bài toán yêu cầu: Thay đối L để hiệu điện thế hai đầu tụ điện cực đại hoặc các đại lượng khác không ảnh hưởng đên ZL (hoặc thay đổi C để UL cực đại hoặc các đại lượng khác không ảnh hưởng đên ZC ) đó là hiện tượng cộng hưởng ta sẽ suy ra những dữ kiện như trường hợp 3. - Trường hợp 5. - Bài toán yêu cầu: Thay đối L để hiệu điện thế hai đầu cuộn dây cực đại Ta suy ra được các công thức sau:. - Trường hợp 6. - Bài toán yêu cầu: Thay đối C để hiệu điện thế hai đầu tụ điện cực đạiTa suy ra được các công thức sau:. - CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ I. - Dao động điện từ * Điện tích tức thời q = q0cos((t. - Tần số góc riêng. - Chu kỳ riêng. - Tần số riêng. - Cường độ dòng điện cực đại. - Hiệu điện thế cực đại. - Năng lượng điện từ:. - Mạch dao động có tần số góc. - tần số f và chu kỳ T thì Wđ và Wt biến thiên với tần số góc 2(, tần số 2f và chu kỳ T/2 + Mạch dao động có điện trở thuần R ( 0 thì dao động sẽ tắt dần. - Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất: 10. - Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha có P cặp cực, rôto quay với vận tốc n vòng/phút phát ra: 11. - Vị trí (toạ độ) vân sáng:. - Vị trí (toạ độ) vân tối: k = 0, k = -1: Vân tối thứ (bậc) nhất. - Giao thoa với ánh sáng đơn sắc Bài toán 1. - M thuộc vân sáng.. - M thuộc vân tối.. - Số vân tối 2k + 2 b. - Giao thoa với hai bức xạ Bài toán 2. - Giao thoa với ánh sáng trắng Bài toán 3. - với (đ và (t là bước sóng ánh sáng đỏ và tím Bài toán 4. - Vân sáng:. - HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN 1 Phương trình anhxtanh (Einstein). - Là động năng ban đầu cực đại. - v0max: vận tốc đầu cực đại của êlectrôn khi ra khỏi catôt 2 Công suất của nguồn sáng N số phôtôn ứng với bức xạ. - Năng lượng ở trạng thái dừng:. - EMBED Equation.3. - EMBED Equation.DSMT4. - EMBED Equation.3 ���(k = 0. - nếu � EMBED Equation.3. - Xét � EMBED Equation.3. - Số cực đại 2k +1 + Nếu � EMBED Equation.3. - Hoặc � EMBED Equation.DSMT4. - hay � EMBED Equation.3. - thì � EMBED Equation.DSMT4. - �EMBED Equation.DSMT4���