- Bài 2: Thấu kính. - ĐẶNG ĐÌNH NGỌC O: là quang tâm của thấu kính.. - F: Tiêu điểm vật của thấu kính + F’: Tiêu điểm ảnh của thấu kính. - f = OF = OF’: Tiêu cự của thấu kính. - Quy ước: f >0 thấu kính hội tụ. - 0 thấu kính phân kỳ.. - d: khoảng cách từ vật đến thấu kính.. - d’: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. - Ảnh qua thấu kính hội tụ. - Ảnh qua thấu kính phân kỳ. - Bài 1: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. - Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính. - a) Vật cách thấu kính 20 cm. - -1 b) Vật cách thấu kính 10 cm. - Đs: vô cùng c) Vật cách thấu kính 5 cm. - Bài 2: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15cm. - a) Vật cách thấu kính 30 cm. - 1/3 b) Vật cách thấu kính 15 cm. - 1/2 c) Vật cách thấu kính 10 cm. - Bài 3: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. - Bài 4: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 cm. - Hãy xác định vị trí vật biết ảnh cách thấu kính 5 cm.Đs: 60/7. - Tính tiêu cự của thấu kính. - Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. - Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. - Vật AB cách thấu kính Đs: 40 cm. - Vật AB cách thấu kính? Đs: 15 cm. - Bài 9: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm. - Xác định loại thấu kính. - Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. - Bài 10: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 10 cm. - Bài 11: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. - Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ cách vật 60 cm. - Bài 12: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm. - Bài 13(QG-2018): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. - Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30 cm. - Bài 1: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. - a) Vật cách thấu kính 24 cm.. - b) Vật cách thấu kính 12 cm.. - c) Vật cách thấu kính 6 cm.. - Bài 2: Cho thấu kính có độ lớn tiêu cự 15 cm. - Bài 3: Cho thấu kính có vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính. - Tính tiêu cự của thấu kính.. - Bài 4: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 15 cm. - Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính.. - Bài 5: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 40 cm. - Bài 6: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự 20 cm. - Bài 7: Một thấu kính có tiêu cự 6cm. - Một thấu kính phân kì có tiêu cự −20 cm. - Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f = 30 cm.. - Khoảng cách từ vật đến thấu kính là. - Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. - Tiêu cự của thấu kính là. - Tiêu cự của thấu kính đó là. - Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm. - Ảnh của vật qua thấu kính có số phóng đại ảnh k = −3. - Vật thật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng 2f thì ảnh của nó là. - Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc trục chính của thấu kính có tiêu cự 100 cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. - Đầu A của vật nằm tại trục chính của thấu kính. - Tiêu cự của thấu kính gần giá trị nào nhất sau đây?. - Đăt vật sáng nhỏ AB vuông góc trọc chính của thấu kính có tiêu cự 16 cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. - Tiêu cự của thấu kính bằng bao nhiêu? Đs: 18,75cm. - Một thấu kính hội tụ tiêu cực f. - Một thấu kính hội tụ có tiêu cực f = 20cm. - Khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng bao nhiêu?. - Tính tiêu cự thấu kính. - Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh lớn hơn vật 3 (lần). - Hệ thấu kính. - Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O 1 có tiêu cự f 1 = 40 cm và cách O 1 một khoảng d 1 . - Điểm sáng S ở vô cực trên trục chính của một thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự −20 cm. - Ghép đồng trục thêm thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f 2 sau L 1 . - Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ L 1 (có tiêu cự 3 cm), cách thấu kính một khoảng d 1 . - Phía sau L 1 một khoảng 2 cm, đặt đồng trục thấu kính L 2 cũng có tiêu cự là 3 cm. - Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết?Đs:. - Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết là D. - Xác định tiêu cự của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt). - Bài 4: Một người đeo sát mắt một thấu kính có tụ số − 1 dp thì nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12,5 cm đến 50 cm. - Cấu tạo: Thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm. - Vật kính O 1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát.. - Thị kính O 2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật nói trên.. - Vật kính O 1 : là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m. - Thị kính O 2 : là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm). - OC c = 25 cm.Đs: 62,5 cm Bài 3: Một kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 16 cm. - Bài 4: Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. - Tính tiêu cự của vật kính và thị kính. - a) Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.. - Tiêu cự của kính lúp bằng?. - là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ dương.. - có tiêu cự lớn.. - Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có tiêu cự rất ngắn.. - tiêu cự của vật kính. - tiêu cự của thị kính.. - Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là. - Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn.. - tổng tiêu cự của chúng. - hai lần tiêu cự của vật kính.. - hai lần tiêu cự của thị kính. - tiêu cự của vật kính.. - tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.. - tiêu cự của vật kính và khoảng cách giữa hai kính.