« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương 7: Mắt và các dụng cụ quang học


Tóm tắt Xem thử

- Bài 2: Thấu kính.
- ĐẶNG ĐÌNH NGỌC O: là quang tâm của thấu kính..
- F: Tiêu điểm vật của thấu kính + F’: Tiêu điểm ảnh của thấu kính.
- f = OF = OF’: Tiêu cự của thấu kính.
- Quy ước: f >0 thấu kính hội tụ.
- 0 thấu kính phân kỳ..
- d: khoảng cách từ vật đến thấu kính..
- d’: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
- Ảnh qua thấu kính hội tụ.
- Ảnh qua thấu kính phân kỳ.
- Bài 1: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm.
- Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính.
- a) Vật cách thấu kính 20 cm.
- -1 b) Vật cách thấu kính 10 cm.
- Đs: vô cùng c) Vật cách thấu kính 5 cm.
- Bài 2: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15cm.
- a) Vật cách thấu kính 30 cm.
- 1/3 b) Vật cách thấu kính 15 cm.
- 1/2 c) Vật cách thấu kính 10 cm.
- Bài 3: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
- Bài 4: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 cm.
- Hãy xác định vị trí vật biết ảnh cách thấu kính 5 cm.Đs: 60/7.
- Tính tiêu cự của thấu kính.
- Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm.
- Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính.
- Vật AB cách thấu kính Đs: 40 cm.
- Vật AB cách thấu kính? Đs: 15 cm.
- Bài 9: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm.
- Xác định loại thấu kính.
- Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính.
- Bài 10: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 10 cm.
- Bài 11: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm.
- Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ cách vật 60 cm.
- Bài 12: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm.
- Bài 13(QG-2018): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
- Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30 cm.
- Bài 1: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm.
- a) Vật cách thấu kính 24 cm..
- b) Vật cách thấu kính 12 cm..
- c) Vật cách thấu kính 6 cm..
- Bài 2: Cho thấu kính có độ lớn tiêu cự 15 cm.
- Bài 3: Cho thấu kính có vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính.
- Tính tiêu cự của thấu kính..
- Bài 4: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 15 cm.
- Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính..
- Bài 5: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 40 cm.
- Bài 6: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự 20 cm.
- Bài 7: Một thấu kính có tiêu cự 6cm.
- Một thấu kính phân kì có tiêu cự −20 cm.
- Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f = 30 cm..
- Khoảng cách từ vật đến thấu kính là.
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm.
- Tiêu cự của thấu kính là.
- Tiêu cự của thấu kính đó là.
- Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm.
- Ảnh của vật qua thấu kính có số phóng đại ảnh k = −3.
- Vật thật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng 2f thì ảnh của nó là.
- Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc trục chính của thấu kính có tiêu cự 100 cm, cho ảnh cao bằng nửa vật.
- Đầu A của vật nằm tại trục chính của thấu kính.
- Tiêu cự của thấu kính gần giá trị nào nhất sau đây?.
- Đăt vật sáng nhỏ AB vuông góc trọc chính của thấu kính có tiêu cự 16 cm, cho ảnh cao bằng nửa vật.
- Tiêu cự của thấu kính bằng bao nhiêu? Đs: 18,75cm.
- Một thấu kính hội tụ tiêu cực f.
- Một thấu kính hội tụ có tiêu cực f = 20cm.
- Khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng bao nhiêu?.
- Tính tiêu cự thấu kính.
- Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh lớn hơn vật 3 (lần).
- Hệ thấu kính.
- Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ O 1 có tiêu cự f 1 = 40 cm và cách O 1 một khoảng d 1 .
- Điểm sáng S ở vô cực trên trục chính của một thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự −20 cm.
- Ghép đồng trục thêm thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f 2 sau L 1 .
- Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ L 1 (có tiêu cự 3 cm), cách thấu kính một khoảng d 1 .
- Phía sau L 1 một khoảng 2 cm, đặt đồng trục thấu kính L 2 cũng có tiêu cự là 3 cm.
- Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết?Đs:.
- Độ tụ của thấu kính phải đeo (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết là D.
- Xác định tiêu cự của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
- Bài 4: Một người đeo sát mắt một thấu kính có tụ số − 1 dp thì nhìn rõ được các vật cách mắt từ 12,5 cm đến 50 cm.
- Cấu tạo: Thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm.
- Vật kính O 1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát..
- Thị kính O 2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật nói trên..
- Vật kính O 1 : là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m.
- Thị kính O 2 : là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm).
- OC c = 25 cm.Đs: 62,5 cm Bài 3: Một kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 16 cm.
- Bài 4: Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.
- Tính tiêu cự của vật kính và thị kính.
- a) Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính..
- Tiêu cự của kính lúp bằng?.
- là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có độ tụ dương..
- có tiêu cự lớn..
- Vật kính là một thấu kính hội tụ hoặc hệ kính có tiêu cự rất ngắn..
- tiêu cự của vật kính.
- tiêu cự của thị kính..
- Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là.
- Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn..
- tổng tiêu cự của chúng.
- hai lần tiêu cự của vật kính..
- hai lần tiêu cự của thị kính.
- tiêu cự của vật kính..
- tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính..
- tiêu cự của vật kính và khoảng cách giữa hai kính.