- Bài 3: Công của lực điện – Hiệu điện thế - Tụ điện. - Thế năng: Thế năng của một điện tích q tại điểm M trong điện trường là năng lượng dự trữ của điện trường tại điểm đó.. - Điện thế - Hiệu điện thế - Điện thế: Điện thế tại một điểm M đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt tại đó một điện tích q: VM. - Đơn vị: V - Hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia: UMN = VM – VN. - Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế là vôn (V).. - Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: U = Ed.. - Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định: C. - Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. - Đó là năng lượng điện trường.. - Tính cường độ điện trường.. - Bài 4: Một e chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. - Cường độ điện trường. - a) Tính công mà điện trường đã thực hiện. - Bài 5: Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. - Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. - Cường độ điện trường giữa 2 bản là 2000 V/m. - Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. - Bài 9: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 3 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2 J. - Điện thế - Hiệu điện thế. - Bài 1: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. - Bài 2: Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J, hiệu điện thế UMN là bao nhiêu?. - Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là bao nhiêu?. - Bài 4: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. - Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. - Tụ điện. - Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. - Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện.. - a) Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. - Bài 2: Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công – 6 J. - Bài 3: Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. - Bài 4: Hai điểm M và N nằm trên đường sức của một điện trường đều có E = 2 kV/m. - Bài 5: Điện trường đều giữa hai bản kim loại đặt song song, đặt cách nhau d = 4 cm, có cường độ. - Điện tích q. - Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. - Bài 8: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 1,5 J. - Bài 9: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 5 J đến một điểm B có thế năng là 2J thì lực điện sinh công bao nhiêu? 2. - Bài 1: Khi một điện tích q -3 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công 9 J. - Hỏi hiệu điện thế UMN có giá trị bằng bao nhiêu?. - Bài 2: Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,05 mg, lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. - Hiệu điện thế giữa hai bản là 220 V. - Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại phẳng trên.. - Coi điện trường giữa các bản là đều. - a) Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 100 V. - a) Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 50 V. - Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho. - khả năng tác dụng lực của điện trường.. - phương chiều của cường độ điện trường.. - khả năng sinh công của điện trường.. - Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường. - Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. - Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. - Cường độ điện trường E = 200V/m. - Điện trường giữa hai bản tụ có cường độ 9.104 V/m. - Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. - Đơn vị của điện thế là vôn (V). - Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.. - Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.. - Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.. - Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.. - Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. - Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. - Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là. - Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. - Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là. - Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. - Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. - Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về. - khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.. - Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B.. - Điện thế ở A bằng điện thế ở B.. - Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B.. - Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là. - Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:. - Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 120 V. - Hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là ( lấy g = 10 m/s2). - Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.. - Điện thế tại A bằng 500 V. - Hỏi điện thế tại điểm B bằng bao nhiêu. - Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. - Điện thế tại điểm M bằng:. - mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. - Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.. - giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.. - giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.. - Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ. - Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ. - Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ. - Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là. - Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. - Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. - Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng. - Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. - Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là. - Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. - Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là. - Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là. - Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ điện đó ? Cho biết điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.106 V/m.. - Tụ phẳng không khí điện dung C = 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. - Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 6µF mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. - Năng lượng điện trường trong tụ điện bằng: