- BÀI TẬP CƠ BẢN CON LẮC LÒ XO VẬT LÍ 12. - CHU KÌ TẦN SỐ. - Tần số góc của dao động là 𝜔 = 𝑘. - Chu kì dao động : 𝑇 = 2𝜋 𝑚. - và tần số dao động f = 1. - Một vật có khối lượng 200 g treo vào một lò xo có độ cứng k = 0,5 N/cm.. - Kích thích cho vật dao động điều hòa. - Chu kì dao động của vật là. - Chu kì dao động của con lắc lò xo: 𝑇 = 2𝜋 𝑚. - Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, dao động điều hoà với tần số f = 2 Hz (lấy π 2 = 10). - Độ cứng của lò xo là:. - Ta có: 𝑓 = 1. - Một con lắc lò xo có vật nặng 400 g dao động điều hòa. - Vật thực hiện được 50 dao động trong thời gian 20 s. - Độ cứng của lò xo là A. - Ta có : 𝛵 = 20. - Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. - Nếu biên độ dao động tăng gấp đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc.. - Tần số dao động của con lắc lò xo chỉ phụ thuộc vào khối lượng và độ cứng của lò xo. - Một lò xo có khối lượng không đáng kể, bố trí thẳng đứng, đầu trên cố định. - Khi gắn vật có khối lượng 𝑚 1 = 200g vào thì vật dao động với chu kì 𝛵 1 = 3s. - Khi thay vật có khối lượng 𝑚 2 vào lò xo trên, chu kì dao động của vật là 𝛵 2 = 1,5s. - Khối lượng 𝑚 2 là A. - Ta có : 𝛵 1. - Con lắc lò xo gồm lò xo và vật khối lượng m, dao động điều hòa với tần số f = 1,5 Hz.. - Muốn tần số dao động của con lắc là 𝑓. - 0,75Hz thì khối lượng của vật 𝑚 ′ phải là : A. - Trong dao động điều hòa của một con lắc lò xo, nếu giảm khối lượng của vật nặng đi 4 lần thì chu kì của con lắc lò xo. - Ta có :𝛵 = 2𝜋 𝑚. - Một lò xo có độ cứng ban đầu là k, quả cầu khối lượng m. - Khi giảm độ cứng tăng 8 lần và tăng khối lượng vật lên 2 lần thì chu kì mới. - Ta có : 𝛵 = 2𝜋 𝑚. - Một vật có khối lượng m 1 , treo vào một lò xo độ cứng k thì chu kì dao động là. - Thay vật m 1 bằng vật m 2 thì chu kì dao động là T 2 = 2 s. - Thay vật m 2 vật có khối lượng bằng m = 3m 1 + 4m 2 thì chu kì của con lắc là. - Ta có : 𝑚 ∼ 𝛵 2. - Gắn một vật khối lượng m lần lượt vào hai lò xo nhẹ có độ cứng k 1 và k 2 để tạo thành con lắc lò xo thì chu kì riêng của vật có giá trị lần lượt là T 1 và T 2 . - Nếu gắn vật trên vào lò xo có độ cứng k = k 1 - k 2 thì vật sẽ dao động với chu kì riêng là. - Ta có: 𝑇 = 2𝜋 𝑚. - CHIỀU DÀI LÒ XO VÀ LỰC. - CLLX nằm ngang - VTCB : 𝛥𝑙 0 = 0 - Chiều dài lò xo.. - Một con lắc lò xo trong quá trình dao động điều hòa có chiều dài biến thiên từ 16cm đến 22cm. - Biên độ dao động của con lắc là:. - Con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 𝐴 = 4 2 𝑐𝑚 . - Biết lò xo có độ cứng k = 50 (N/m), vật dao động có khối lượng m = 200 (g), lấy 𝜋 2 = 10. - Khoảng thời gian trong một chu kì để lò xo dãn một lượng lớn hơn 2 2cm là:. - 2 thì vật có li độ nằm trong khoảng 𝑥 = 𝐴. - Một con lắc lò xo bố trí nằm ngang, vật nặng dao động điều hòa với A = 5 cm,. - Khối lượng của vật nặng m = 200 g, lấy 𝜋 2 = 10. - Hướng dẫn giải Ta có: 𝜔 = 2𝜋. - Do con lắc nằm ngang suy ra lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật nặng đạt được tại vị trí biên x=A. - Một con lắc lò xo, gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 50 N/m, vật có khối lượng m = 2 kg, dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình 𝑥 = 6 𝑐𝑜𝑠 𝜔𝑡 − 𝜋. - Tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo ở thời điểm t = 0,4π s.. - Hướng dẫn giải + Tần số góc của con lắc lò xo: 𝜔 = 𝑘. - Vì lò xo nằm ngang nên độ lớn lực đàn hồi là: 𝐹 𝑑ℎ = 𝑘 𝑥 𝑁. - Một con lắc lò xo, gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng có khối lượng m = 1 kg. - Kích thích cho vật dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang không ma sát.. - Khi vật có tốc độ 60 cm/s thì lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là 8 N. - Xác định biên độ của vật. - Hướng dẫn giải + Tần số góc: 𝜔 = 𝑘. - 𝑚 = 10 𝑟𝑎𝑑/𝑠 + Ta có: 𝐹 = 𝑘 𝑥 ⇒ 𝑥 = 𝐹. - 100 = 8 𝑐𝑚 + Biên độ dao động của vật: 𝐴 = 𝑥 2 + 𝑣 2. - Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. - Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lò xo là𝛥𝓁. - Chu kì dao động của con lắc này là:. - Tại VTCB lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật nên:. - Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. - Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo dài 44 cm. - Chiều dài tự nhiên của lò xo là. - Một chất điểm khối lượng m = 100(g), dao động điều hoà vói phương trình 𝑥 = 4 𝑐𝑜𝑠 2𝑡 cm. - Cơ năng trong dao động điều hoà của chất điểm là. - Cơ năng trong dao động điều hoà của chất điểm là W = 1. - 2, Một con lắc lò xo có độ cứng k = 150 N/m và có năng lượng dao động là W = 0,12 J.. - Biên độ dao động của con lắc có giá trị là. - Biên độ dao động của con lắc là 𝐴 = 2𝑊. - Một con lắc lò xo dao động điều hoà. - Lò xo có độ cứng 𝑘 = 80𝑁/𝑚. - Khi vật m của con lắc lò xo đang qua vị trí có li độ 𝑥 = −2𝑐𝑚thì thế năng của con lắc là:. - Thế năng của con lắc là 𝑊 𝑡 = 𝑘𝑥 2. - Một con lắc lò xo có độ cứng 𝑘 = 100𝑁/𝑚. - Vật nặng dao động với biên độ 𝐴 = 20𝑐𝑚, khi vật đi qua li độ 𝑥 = 12𝑐𝑚thì động năng của vật bằng:. - Ta có: 𝑊 đ = 𝑊 − 𝑊 𝑡 = 1. - Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5s, khối lượng của vật là m = 400 g ( lấy 𝜋 2 = 10). - Động năng cực đại của vật là. - Động năng cực đại của vật bằng cơ năng và bằng 𝑊 = 1. - Một vật có khối lượng m=1kg được treo vào đầu lò xo có độ cứng k=100 N/m.. - Tính động năng cực đại của vật trong quá trình dao động điều hoà?. - Tần số góc của vật là 𝜔 = 𝑘. - Một vật dao động điều hoà có phương trình 𝑥 = 10 𝑐𝑜𝑠 4𝜋𝑡 + 𝜋/3 cm. - Tại thời điểm mà thế năng bằng 3 lần động năng thì vật có tốc độ là. - Một vật dao động điều hoà có phương trình 𝑥 = 4 𝑐𝑜𝑠 2𝜋𝑡 + 𝜋/6 cm